Tin hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Quốc Thái |
Ngày 16/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: tin hoc thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm) Cho các chất sau: Na2O; K2S; SO2,; Al2O3; Zn; SO3; Ca(HCO3)2; Fe3O4; Cu; KHSO4, chất nào tan trong:
Nước
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch H2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học.
Câu 2: (1,5 điểm) a. Chọn một thuốc thử để nhận biết 5 dung dịch không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO3, Na2S, Na2SO4, Na2SiO3.
` b. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các kim loại ra khỏi hỗn hợp chất rắn sau: FeS2, CuO, Al2O3, NaCl.
Câu 3: (3 điểm) Dụng cụ dưới đây dùng để điều chế và nghiên cứu tính chất tác dụng với bazơ của SO2.
a. Hãy điền tên các chất A, B, C, D trong hình vẽ sau.
b. Nếu dùng dụng cụ này để nghiên cứu tính chất tác dụng với nước của SO2 thì chất D là gì và cần thêm chất nào nữa trong cốc chứa chất D.
c. Dụng cụ này có thể được dùng để điều chế và nghiên cứu các tính chất này của CO2 được không? Vì sao? Nếu có thì các chất A, B, C, D sẽ là chất gì?
d. Nếu dùng dụng cụ này để điều chế, thu khí H2 thì cần thêm chi tiết nào? Hãy vẽ dụng cụ và cho biết các chất A, B, C, D sẽ là chất gì?
e. Để làm khô các khí trên (CO2, H2, SO2) có lẫn hơi nước ta có thể cho các khí trên qua bình chứa chất nào sau: Dung dịch H2SO4 đặc, CaO rắn, NaOH rắn, CuSO4 khan, CaCl2 khan. Hãy giải thích vì sao?
Câu 4: (1,5 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5: (1,5 điểm)
Trộn VB lít dung dịch NaOH 1,1M vào VA lít dung dịch H2SO4 0,7M ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA.
(Cho: H=1, O=16, Na=23, S=32, Fe=56, Cl=35,5, Ca = 40, C= 12, Mg = 24, Cu = 64, Al=27,
Ba= 137)
-------------Hết-----------
Họ và tên: ...................................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH CHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 – 2016 -Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2,5 đ
a(0,6đ)
Các chất tan trong nước là: Na2O; K2S; SO2,; SO3; Ca(HCO3)2; KHSO4:
Phương trình hoá học:
Na2O + H2O 2NaOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
K2S; Ca(HCO3)2; KHSO4 tan trong dung dịch.
0,1
0,1
0,1
0,3
B
(1đ)
Các chất tan trong dung dịch Ba(OH)2 là: Na2O; K2S; SO2; Al2O3; Zn; SO3; Ca(HCO3)2; KHSO4.
Na2O + H2O 2NaOH (tác dụng với nước trong dung dịch)
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Zn + Ba(OH)2 BaZnO2 + H2
SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
2 KHSO4 + Ba(OH)2
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm) Cho các chất sau: Na2O; K2S; SO2,; Al2O3; Zn; SO3; Ca(HCO3)2; Fe3O4; Cu; KHSO4, chất nào tan trong:
Nước
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch H2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học.
Câu 2: (1,5 điểm) a. Chọn một thuốc thử để nhận biết 5 dung dịch không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO3, Na2S, Na2SO4, Na2SiO3.
` b. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các kim loại ra khỏi hỗn hợp chất rắn sau: FeS2, CuO, Al2O3, NaCl.
Câu 3: (3 điểm) Dụng cụ dưới đây dùng để điều chế và nghiên cứu tính chất tác dụng với bazơ của SO2.
a. Hãy điền tên các chất A, B, C, D trong hình vẽ sau.
b. Nếu dùng dụng cụ này để nghiên cứu tính chất tác dụng với nước của SO2 thì chất D là gì và cần thêm chất nào nữa trong cốc chứa chất D.
c. Dụng cụ này có thể được dùng để điều chế và nghiên cứu các tính chất này của CO2 được không? Vì sao? Nếu có thì các chất A, B, C, D sẽ là chất gì?
d. Nếu dùng dụng cụ này để điều chế, thu khí H2 thì cần thêm chi tiết nào? Hãy vẽ dụng cụ và cho biết các chất A, B, C, D sẽ là chất gì?
e. Để làm khô các khí trên (CO2, H2, SO2) có lẫn hơi nước ta có thể cho các khí trên qua bình chứa chất nào sau: Dung dịch H2SO4 đặc, CaO rắn, NaOH rắn, CuSO4 khan, CaCl2 khan. Hãy giải thích vì sao?
Câu 4: (1,5 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5: (1,5 điểm)
Trộn VB lít dung dịch NaOH 1,1M vào VA lít dung dịch H2SO4 0,7M ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA.
(Cho: H=1, O=16, Na=23, S=32, Fe=56, Cl=35,5, Ca = 40, C= 12, Mg = 24, Cu = 64, Al=27,
Ba= 137)
-------------Hết-----------
Họ và tên: ...................................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH CHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 – 2016 -Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2,5 đ
a(0,6đ)
Các chất tan trong nước là: Na2O; K2S; SO2,; SO3; Ca(HCO3)2; KHSO4:
Phương trình hoá học:
Na2O + H2O 2NaOH
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
K2S; Ca(HCO3)2; KHSO4 tan trong dung dịch.
0,1
0,1
0,1
0,3
B
(1đ)
Các chất tan trong dung dịch Ba(OH)2 là: Na2O; K2S; SO2; Al2O3; Zn; SO3; Ca(HCO3)2; KHSO4.
Na2O + H2O 2NaOH (tác dụng với nước trong dung dịch)
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Zn + Ba(OH)2 BaZnO2 + H2
SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
2 KHSO4 + Ba(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Quốc Thái
Dung lượng: 203,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)