Tin hoc 11 (vi du ve cach viet va su dung ctc))
Chia sẻ bởi Asa Sfdsf Dfsd |
Ngày 04/11/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: tin hoc 11 (vi du ve cach viet va su dung ctc)) thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
BÀI 18:
VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH CON
VD: Vẽ hình chữ nhật có dạng:
*******
* *
*******
Để vẽ hình chữ nhật như trên ta cần các lệnh sau.
Writeln(‘*******’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘*******’);
Ta có thể đưa các lệnh này vào thủ tục có tên VE_HCN, mỗi lần gọi thủ tục này thì một HCN được in ra:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Program CT1;
Procedure VE_ HCN;
Begin
Writeln(‘*******’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘*******’);
End;
Begin
VE_ HCN;
Writeln; writeln;
VE_ HCN;
Writeln; writeln;
VE_ HCN;
Readln;
End.
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Procedure < Tên thủ tục>[()];
[]
Begin
[< dãy các lệnh >]
End;
Trong đó:
Phần đầu thủ tục : trước hết là tên dành riêng Procedure, tiếp theo sau là Tên thủ tục. Danh sách tham số có thể có hoặc không.
Phần khai báo dùng để xác định các hằng, các kiểu, các biến và cũng có thể khai báo hàm và thủ tục khác sử dụng trong thủ tục.
Dãy câu lệnh đặt giữa cặp Begin …. End; tạo thành thân của thủ tục.
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Chú ý:
Sau từ khoá END của thủ tục là dấu “;”
sau END của chương trình chính là dấu “.” Các thủ tục nếu có phải được khai báo và mô tả ngay sau phần khai báo biến của chương trình chính.
- Khi cần thực hiện thì ta phải viết lệnh gọi thủ tục.
Procedure VE_HCN ( Dai, rong: integer);
Dòng khai báo trên có nghĩa là: vẽ HCN có kích thước khác nhau tùy theo giá trị Dai , rong.
Chương trình sau mô tả vẽ HCN với hai tham số Dai, rong trên.
b. Ví dụ về thủ tục:
VD: Vẽ hình chữ nhật có dạng:
*******
* *
*******
Sử dụng tham số dai va rong thể hiện cho chiều dài và rộng của hình chữ nhật.
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Program CT2;
Procedure VE_HCN( dai, rong: integer);
Var i, j : integer;
Begin { ve canh tren cua hcn}
For i:=1 to dai do write (‘ * ’);
Writeln;
{ ve 2 canh ben }
For j:=1 to rong - 2 do
Begin
Write(‘ * ’ );
For i:=1 to dai - 2 do write(‘ ’);
Writeln( ‘ * ’ );
End;
{ ve canh duoi }
For i:=1 to dai do write(‘ * ’);
Writeln;
End;
{ chuong trinh chinh}
Begin
VE_HCN (25,10);
Writeln; writeln;
VE_HCN (5,10);
End.
*Chú ý:
Hai tham số trong dấu ngoặc đơn sau tên thủ tục khi khai báo là tham số hình thức, còn trong lời gọi thủ tục chúng được gọi là tham số thực sự.
Hai tham số dai, rong là tham số hình thức
-Tham số 25,10,5 trong lời gọi thủ tục là những tham số thực sự.
-Khi khai báo tham trị thì giá trị các tham số không thay đổi khi kết thúc thủ tục.
VD:
Chương trình có thủ tục Hoan_doi làm nhiệm vụ hoán đổi giá trị hai biến.
Trong chương trình sử dụng từ khóa Var trong tham số của thủ tục vì cả 2 biến đều chứa dữ liệu.
Procedure Hoan_Doi(var x,y :integer);
Program CT3;
Var A,B :integer;
Procedure Hoan_Doi(var x,y :integer);
Var TG: integer;
Begin
TG : = x ;
x : = y ;
y : = TG ;
End;
{chuong trinh chinh}
Begin
A:=5; B:=10;
Writeln( A : 6, B : 6);
Hoan_Doi(A,B);
Writeln(A: 6, B:6);
Readln;
End.
Trong dòng đầu thủ tục :
Procedure Hoan_doi
(var x,y :integer);
Các tham số x, y là các tham số biến.
- Khai báo: VAR x,y : integer;
Xác định x, y là hai tham số biến kiểu nguyên.
- Để thấy được sự khác nhau giữa tham số biến và tham số trị ta xét chương trình sau, một trong 2 tham số trở thành tham số giá trị
Kết quả
5 10 10 5
Program CT4;
Var A,B :integer;
Procedure Hoan_doi(x: integer,
Var y: integer);
Var TG: integer;
Begin
TG : = x ;
x : = y ;
y : = TG ;
End;
{chuong trinh chinh}
Begin
A:=5; B:=10;
Writeln( A:6, B : 6);
Hoan_Doi(A,B);
Writeln(A: 6, B:6);
Readln;
End.
Trong chương trình này x khai báo tham trị, y khai báo tham biến nên sau khi thực hiện song thủ tục chỉ có y là thay đổi giá trị còn biến x không đổi.
Kết quả khi chạy chương trình:
5 10
5 5
GHI NHỚ !
- Cấu trúc của thủ tục.
-Tham số biến.
-Tham số giá trị.
VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH CON
VD: Vẽ hình chữ nhật có dạng:
*******
* *
*******
Để vẽ hình chữ nhật như trên ta cần các lệnh sau.
Writeln(‘*******’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘*******’);
Ta có thể đưa các lệnh này vào thủ tục có tên VE_HCN, mỗi lần gọi thủ tục này thì một HCN được in ra:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Program CT1;
Procedure VE_ HCN;
Begin
Writeln(‘*******’);
Writeln(‘* *’);
Writeln(‘*******’);
End;
Begin
VE_ HCN;
Writeln; writeln;
VE_ HCN;
Writeln; writeln;
VE_ HCN;
Readln;
End.
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Procedure < Tên thủ tục>[(
[
Begin
[< dãy các lệnh >]
End;
Trong đó:
Phần đầu thủ tục : trước hết là tên dành riêng Procedure, tiếp theo sau là Tên thủ tục. Danh sách tham số có thể có hoặc không.
Phần khai báo dùng để xác định các hằng, các kiểu, các biến và cũng có thể khai báo hàm và thủ tục khác sử dụng trong thủ tục.
Dãy câu lệnh đặt giữa cặp Begin …. End; tạo thành thân của thủ tục.
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Chú ý:
Sau từ khoá END của thủ tục là dấu “;”
sau END của chương trình chính là dấu “.” Các thủ tục nếu có phải được khai báo và mô tả ngay sau phần khai báo biến của chương trình chính.
- Khi cần thực hiện thì ta phải viết lệnh gọi thủ tục.
Procedure VE_HCN ( Dai, rong: integer);
Dòng khai báo trên có nghĩa là: vẽ HCN có kích thước khác nhau tùy theo giá trị Dai , rong.
Chương trình sau mô tả vẽ HCN với hai tham số Dai, rong trên.
b. Ví dụ về thủ tục:
VD: Vẽ hình chữ nhật có dạng:
*******
* *
*******
Sử dụng tham số dai va rong thể hiện cho chiều dài và rộng của hình chữ nhật.
Cách viết và
sử dụng thủ tục:
Cấu trúc của thủ tục:
BÀI 18: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
Program CT2;
Procedure VE_HCN( dai, rong: integer);
Var i, j : integer;
Begin { ve canh tren cua hcn}
For i:=1 to dai do write (‘ * ’);
Writeln;
{ ve 2 canh ben }
For j:=1 to rong - 2 do
Begin
Write(‘ * ’ );
For i:=1 to dai - 2 do write(‘ ’);
Writeln( ‘ * ’ );
End;
{ ve canh duoi }
For i:=1 to dai do write(‘ * ’);
Writeln;
End;
{ chuong trinh chinh}
Begin
VE_HCN (25,10);
Writeln; writeln;
VE_HCN (5,10);
End.
*Chú ý:
Hai tham số trong dấu ngoặc đơn sau tên thủ tục khi khai báo là tham số hình thức, còn trong lời gọi thủ tục chúng được gọi là tham số thực sự.
Hai tham số dai, rong là tham số hình thức
-Tham số 25,10,5 trong lời gọi thủ tục là những tham số thực sự.
-Khi khai báo tham trị thì giá trị các tham số không thay đổi khi kết thúc thủ tục.
VD:
Chương trình có thủ tục Hoan_doi làm nhiệm vụ hoán đổi giá trị hai biến.
Trong chương trình sử dụng từ khóa Var trong tham số của thủ tục vì cả 2 biến đều chứa dữ liệu.
Procedure Hoan_Doi(var x,y :integer);
Program CT3;
Var A,B :integer;
Procedure Hoan_Doi(var x,y :integer);
Var TG: integer;
Begin
TG : = x ;
x : = y ;
y : = TG ;
End;
{chuong trinh chinh}
Begin
A:=5; B:=10;
Writeln( A : 6, B : 6);
Hoan_Doi(A,B);
Writeln(A: 6, B:6);
Readln;
End.
Trong dòng đầu thủ tục :
Procedure Hoan_doi
(var x,y :integer);
Các tham số x, y là các tham số biến.
- Khai báo: VAR x,y : integer;
Xác định x, y là hai tham số biến kiểu nguyên.
- Để thấy được sự khác nhau giữa tham số biến và tham số trị ta xét chương trình sau, một trong 2 tham số trở thành tham số giá trị
Kết quả
5 10 10 5
Program CT4;
Var A,B :integer;
Procedure Hoan_doi(x: integer,
Var y: integer);
Var TG: integer;
Begin
TG : = x ;
x : = y ;
y : = TG ;
End;
{chuong trinh chinh}
Begin
A:=5; B:=10;
Writeln( A:6, B : 6);
Hoan_Doi(A,B);
Writeln(A: 6, B:6);
Readln;
End.
Trong chương trình này x khai báo tham trị, y khai báo tham biến nên sau khi thực hiện song thủ tục chỉ có y là thay đổi giá trị còn biến x không đổi.
Kết quả khi chạy chương trình:
5 10
5 5
GHI NHỚ !
- Cấu trúc của thủ tục.
-Tham số biến.
-Tham số giá trị.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Asa Sfdsf Dfsd
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)