Tín dụng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sơn |
Ngày 18/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: Tín dụng thuộc Toán học
Nội dung tài liệu:
Chương II: Tín dụng
Giới thiệu chương
Tài liệu tham khảo detail
Kết cấu chương
Khái niệm và vai trò của tín dụng
Phân loại tín dụng
Lãi suất trong tín dụng
Công cụ lưu thông tín dụng
I. Khái niệm và vai trò của tín dụng
Định nghĩa tín dụng detail
Vai trò của tín dụng
Tăng cường tính linh hoạt của nền kinh tế detail
Tiết kiệm chi phí lưu thông và tăng tốc độ chu chuyển vốn detail
Vai trò khác detail
II. Phân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng detail
Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng detail
Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng detail
Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng detail
Căn cứ khả năng bao tín dụng detail
Căn cứ vào phạm vi tín dụng
III. Lãi suất trong tín dụng
Nguồn hình thành nên vốn tín dụng detail
Các loại hình cấp tín dụng detail
Tiền lãi và lãi suất detail
Thời hạn tín dụng detail
IV. Các công cụ lưu thông tín dụng
Trong tín dụng thương mại detail
Trong tín dụng ngân hàng detail
Hết chương III
Thuật ngữ cần chú ý
Tín dụng
Không kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Thương mại
Ngân hàng
Nhà nước
Tiêu dùng
Thuê mua
Factoring/Forfaiting
Lãi suất
Đi vay/Cho vay
Đơn/Ghép
Danh nghĩa/Thực tế
Cơ bản/Liên ngân hàng
Thời hạn tín dụng
Chung
Trung bình
Thuật ngữ (cont’d)
Phương tiện lưu thông
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Séc
Thư tín dụng
Thẻ tín dụng
Chứng chỉ tiền gửi
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Tài liệu tham khảo
Luật tổ chức tín dụng 12/12/1997
Pháp lệnh thương phiếu 17-1999/PL
Định nghĩa tín dụng
“Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn và ngược lại”
Tín dụng thường kèm theo một khoản lãi
Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tưởng
Có 3 giai đoạn trong quá trình thực hiện tín dụng
Việc hoàn trả trong tín dụng là vô điều kiện
Tăng cường tính linh hoạt
Tín dụng tập trung vốn, do đó làm tăng khả năng huy động vốn khi cần thiết
Tín dụng phá bỏ các giới hạn về khả năng vốn cá nhân
Tiết kiệm chi phí lưu thông
Tín dụng không dùng tới tiền mặt nên hạn chế được các chi phí khi dùng tiền mặt
Việc dịch chuyển các quỹ tiền dưới dạng chuyển khoản luôn thuận tiện, nhanh chóng và an toàn hơn so với vận chuyển tiền mặt
Các vai trò khác
Tín dụng hạn chế hiện tượng “nền kinh tế tiền mặt”
Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động tài chính
1. Căn cứ thời hạn tín dụng
Tín dụng không kỳ hạn detail
Tín dụng ngắn hạn detail
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
2. Căn cứ chủ thể tín dụng
Tín dụng thương mại detail
Tín dụng ngân hàng detail
Tín dụng Nhà nước detail
3. Căn cứ mục đích cấp tín dụng
Tín dụng xuất khẩu
Tín dụng nhập khẩu
Tín dụng tiêu dùng detail
4. Căn cứ đối tượng cấp tín dụng
Tín dụng hàng hoá
Tín dụng tiền tệ
Tín dụng thuê mua
Thuê vận hành
Thuê tài chính
5. Căn cứ khả năng bao tín dụng
Tín dụng Factoring detail
Tín dụng Forfaiting detail
6. Căn cứ phạm vi tín dụng
Tín dụng trong nước
Tín dụng quốc tế
Tín dụng không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn detail
Tín dụng gọi trả detail
Tín dụng thấu chi detail
Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng overnight detail
Tín dụng T/N và S/N detail
Tín dụng ngắn hạn
1. Nguồn hình thành nên vốn tín dụng
Nguồn khấu hao
Nguồn nợ chưa đến hạn trả
Nguồn lợi nhuận không chia tạm thời
Các nguồn khác
2. Cách thức cấp tín dụng
Cho vay
Chiết khấu
Cầm cố
Bảo lãnh
Cho thuê tài chính
3. Tiền lãi và lãi suất
Các yếu tố tác động tới lãi suất detail
Các loại lãi suất detail
Tỷ suất lợi tức
4. Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng chung detail
Thời hạn tín dụng trung bình detail
6. Các phương tiện lưu thông tín dụng
Hối phiếu detail
Lệnh phiếu detail
Các giấy tờ ghi nợ của ngân hàng detail
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là lượng tiền do dân chúng ký gửi tại các ngân hàng không có kỳ hạn
Thực ra đây là việc ngân hàng vay tiền từ khu vực dân cư
Đây không phải là việc ngân hàng nhận giữ tiền hộ dân chúng
Tín dụng gọi trả
Là loại tín dụng không có kỳ hạn cụ thể do Ngân hàng cung cấp, khi nào ngân hàng có nhu cầu thì sẽ thông báo để người nhận tín dụng trả tiền
Loại tín dụng này có độ hấp dẫn không cao
Phải có một khoảng thời gian chống gọi trả
Tín dụng thấu chi
Là loại tín dụng do ngân hàng cấp tự động cho các chủ tài khoản của ngân hàng đó khi tài khoản này tạm thời hết tiền.
Định mức thấu chi tối đa là khoảng 10% giá trị số dư tài khoản của năm trước.
Tín dụng Overnight
Là loại tín dụng có thời hạn rất ngắn, chỉ qua đêm đã phải hoàn trả.
Lý do ra đời của tín dụng O/N là sự chênh lệch múi giờ
Tín dụng T/N và S/N
Là tín dụng có thời hạn một ngày và hai ngày
Xuất phát từ chế độ nghỉ của các ngân hàng trong ngày thứ bảy và chủ nhật
Tín dụng thương mại
Là quan hệ tín dụng diễn ra giữa các chủ thể kinh tế phi tín dụng
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng với đối tượng cho vay là hàng hoá
Trong tín dụng thương mại không có sự tham gia của trung gian tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Là các quan hệ tín dụng với sự tham gia của một bên là ngân hàng
Đối tượng cho vay trong tín dụng ngân hàng là tiền tệ
Tín dụng Nhà nước
Là các quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể kinh tế khác
Tín dụng Nhà nước phục vụ cho các mục đích khác nhau của Nhà nước:
Huy động vốn trong thời kỳ thiếu vốn
Thực hiện các chính sách ưu đãi của Nhà nước
Tín dụng tiêu dùng
Là loại hình tín dụng nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư
Tín dụng Factoring
Công ty factoring sẽ chiết khấu các giấy tờ đòi nợ và sau đó thực hiện việc đòi các khoản nợ của các thương phiếu đó.
Số tiền chiết khấu có thể lên tới 80% giá trị thương phiếu
Sau khi đòi được tiền, hai bên sẽ thoả thuận việc thực hiện hợp đồng.
Tín dụng Forfaiting
Công ty forfaiting sẽ mua đứt toàn bộ các giấy tờ đòi nợ của người bán và sau đó gánh chịu toàn bộ các rủi ro đối với những giấy tờ đó.
Các yếu tố tác động tới lãi suất
Đồng tiền tính toán
Thời hạn tín dụng
Độ rủi ro tiềm ẩn
Các loại lãi suất
Theo nghiệp vụ của ngân hàng
Theo cách tính lãi
Theo giá trị thực tế của tiền lãi
Theo thời hạn tín dụng
Các căn cứ khác
Thời hạn tín dụng chung
Được đo lường bằng tổng thời gian của ba thời kỳ: cấp phát, ưu đãi và hoàn trả
Thời hạn tín dụng trung bình
Thời hạn tín dụng trung bình là khoảng thời gian khi người đi vay thực sự được quyền sử dụng toàn bộ lượng vốn đi vay
Xác định bằng cách tính toán tổng của từng thời hạn trung bình của mỗi thời kỳ trong cách tính thời hạn tín dụng chung.
Hối phiếu
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của một người ký phát cho người khác để trả tiền cho một người thụ hưởng
Lệnh phiếu
Là một cam kết trả tiền vô điều kiện do một người ký phát để hứa trả tiền cho một người thụ hưởng
Các giấy tờ của ngân hàng
Gồm có một số loại chứng từ nhất định:
Séc
Chứng chỉ tiền gửi
Thư tín dụng
Thẻ tín dụng
Tín dụng thương mại
Trong tín dụng thương mại không có sự tồn tại của các trung gian tài chính
Đối tượng cho vay trong tín dụng thương mại là hàng hoá và dịch vụ
Thời hạn tín dụng thương mại là ngắn
Quy mô và phương hướng của tín dụng thương mại cũng bị hạn chế, nó chỉ có thể diễn ra giữa các chủ thể kinh tế phi tín dụng có đặc điểm kinh doanh tương đồng với nhau.
Tín dụng ngân hàng
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng luôn có sự tham gia của một bên là trung gian tín dụng.
Đối tượng cho vay trong tín dụng ngân hàng là tiền tệ
Thời hạn của tín dụng ngân hàng mang tính linh hoạt rất cao
Tín dụng ngân hàng cho phép thực hiện những nghiệp vụ như chiết khấu, thế chấp.
Giới thiệu chương
Tài liệu tham khảo detail
Kết cấu chương
Khái niệm và vai trò của tín dụng
Phân loại tín dụng
Lãi suất trong tín dụng
Công cụ lưu thông tín dụng
I. Khái niệm và vai trò của tín dụng
Định nghĩa tín dụng detail
Vai trò của tín dụng
Tăng cường tính linh hoạt của nền kinh tế detail
Tiết kiệm chi phí lưu thông và tăng tốc độ chu chuyển vốn detail
Vai trò khác detail
II. Phân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng detail
Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng detail
Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng detail
Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng detail
Căn cứ khả năng bao tín dụng detail
Căn cứ vào phạm vi tín dụng
III. Lãi suất trong tín dụng
Nguồn hình thành nên vốn tín dụng detail
Các loại hình cấp tín dụng detail
Tiền lãi và lãi suất detail
Thời hạn tín dụng detail
IV. Các công cụ lưu thông tín dụng
Trong tín dụng thương mại detail
Trong tín dụng ngân hàng detail
Hết chương III
Thuật ngữ cần chú ý
Tín dụng
Không kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Thương mại
Ngân hàng
Nhà nước
Tiêu dùng
Thuê mua
Factoring/Forfaiting
Lãi suất
Đi vay/Cho vay
Đơn/Ghép
Danh nghĩa/Thực tế
Cơ bản/Liên ngân hàng
Thời hạn tín dụng
Chung
Trung bình
Thuật ngữ (cont’d)
Phương tiện lưu thông
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Séc
Thư tín dụng
Thẻ tín dụng
Chứng chỉ tiền gửi
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Tài liệu tham khảo
Luật tổ chức tín dụng 12/12/1997
Pháp lệnh thương phiếu 17-1999/PL
Định nghĩa tín dụng
“Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn và ngược lại”
Tín dụng thường kèm theo một khoản lãi
Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tưởng
Có 3 giai đoạn trong quá trình thực hiện tín dụng
Việc hoàn trả trong tín dụng là vô điều kiện
Tăng cường tính linh hoạt
Tín dụng tập trung vốn, do đó làm tăng khả năng huy động vốn khi cần thiết
Tín dụng phá bỏ các giới hạn về khả năng vốn cá nhân
Tiết kiệm chi phí lưu thông
Tín dụng không dùng tới tiền mặt nên hạn chế được các chi phí khi dùng tiền mặt
Việc dịch chuyển các quỹ tiền dưới dạng chuyển khoản luôn thuận tiện, nhanh chóng và an toàn hơn so với vận chuyển tiền mặt
Các vai trò khác
Tín dụng hạn chế hiện tượng “nền kinh tế tiền mặt”
Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động tài chính
1. Căn cứ thời hạn tín dụng
Tín dụng không kỳ hạn detail
Tín dụng ngắn hạn detail
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
2. Căn cứ chủ thể tín dụng
Tín dụng thương mại detail
Tín dụng ngân hàng detail
Tín dụng Nhà nước detail
3. Căn cứ mục đích cấp tín dụng
Tín dụng xuất khẩu
Tín dụng nhập khẩu
Tín dụng tiêu dùng detail
4. Căn cứ đối tượng cấp tín dụng
Tín dụng hàng hoá
Tín dụng tiền tệ
Tín dụng thuê mua
Thuê vận hành
Thuê tài chính
5. Căn cứ khả năng bao tín dụng
Tín dụng Factoring detail
Tín dụng Forfaiting detail
6. Căn cứ phạm vi tín dụng
Tín dụng trong nước
Tín dụng quốc tế
Tín dụng không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn detail
Tín dụng gọi trả detail
Tín dụng thấu chi detail
Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng overnight detail
Tín dụng T/N và S/N detail
Tín dụng ngắn hạn
1. Nguồn hình thành nên vốn tín dụng
Nguồn khấu hao
Nguồn nợ chưa đến hạn trả
Nguồn lợi nhuận không chia tạm thời
Các nguồn khác
2. Cách thức cấp tín dụng
Cho vay
Chiết khấu
Cầm cố
Bảo lãnh
Cho thuê tài chính
3. Tiền lãi và lãi suất
Các yếu tố tác động tới lãi suất detail
Các loại lãi suất detail
Tỷ suất lợi tức
4. Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng chung detail
Thời hạn tín dụng trung bình detail
6. Các phương tiện lưu thông tín dụng
Hối phiếu detail
Lệnh phiếu detail
Các giấy tờ ghi nợ của ngân hàng detail
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là lượng tiền do dân chúng ký gửi tại các ngân hàng không có kỳ hạn
Thực ra đây là việc ngân hàng vay tiền từ khu vực dân cư
Đây không phải là việc ngân hàng nhận giữ tiền hộ dân chúng
Tín dụng gọi trả
Là loại tín dụng không có kỳ hạn cụ thể do Ngân hàng cung cấp, khi nào ngân hàng có nhu cầu thì sẽ thông báo để người nhận tín dụng trả tiền
Loại tín dụng này có độ hấp dẫn không cao
Phải có một khoảng thời gian chống gọi trả
Tín dụng thấu chi
Là loại tín dụng do ngân hàng cấp tự động cho các chủ tài khoản của ngân hàng đó khi tài khoản này tạm thời hết tiền.
Định mức thấu chi tối đa là khoảng 10% giá trị số dư tài khoản của năm trước.
Tín dụng Overnight
Là loại tín dụng có thời hạn rất ngắn, chỉ qua đêm đã phải hoàn trả.
Lý do ra đời của tín dụng O/N là sự chênh lệch múi giờ
Tín dụng T/N và S/N
Là tín dụng có thời hạn một ngày và hai ngày
Xuất phát từ chế độ nghỉ của các ngân hàng trong ngày thứ bảy và chủ nhật
Tín dụng thương mại
Là quan hệ tín dụng diễn ra giữa các chủ thể kinh tế phi tín dụng
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng với đối tượng cho vay là hàng hoá
Trong tín dụng thương mại không có sự tham gia của trung gian tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Là các quan hệ tín dụng với sự tham gia của một bên là ngân hàng
Đối tượng cho vay trong tín dụng ngân hàng là tiền tệ
Tín dụng Nhà nước
Là các quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể kinh tế khác
Tín dụng Nhà nước phục vụ cho các mục đích khác nhau của Nhà nước:
Huy động vốn trong thời kỳ thiếu vốn
Thực hiện các chính sách ưu đãi của Nhà nước
Tín dụng tiêu dùng
Là loại hình tín dụng nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư
Tín dụng Factoring
Công ty factoring sẽ chiết khấu các giấy tờ đòi nợ và sau đó thực hiện việc đòi các khoản nợ của các thương phiếu đó.
Số tiền chiết khấu có thể lên tới 80% giá trị thương phiếu
Sau khi đòi được tiền, hai bên sẽ thoả thuận việc thực hiện hợp đồng.
Tín dụng Forfaiting
Công ty forfaiting sẽ mua đứt toàn bộ các giấy tờ đòi nợ của người bán và sau đó gánh chịu toàn bộ các rủi ro đối với những giấy tờ đó.
Các yếu tố tác động tới lãi suất
Đồng tiền tính toán
Thời hạn tín dụng
Độ rủi ro tiềm ẩn
Các loại lãi suất
Theo nghiệp vụ của ngân hàng
Theo cách tính lãi
Theo giá trị thực tế của tiền lãi
Theo thời hạn tín dụng
Các căn cứ khác
Thời hạn tín dụng chung
Được đo lường bằng tổng thời gian của ba thời kỳ: cấp phát, ưu đãi và hoàn trả
Thời hạn tín dụng trung bình
Thời hạn tín dụng trung bình là khoảng thời gian khi người đi vay thực sự được quyền sử dụng toàn bộ lượng vốn đi vay
Xác định bằng cách tính toán tổng của từng thời hạn trung bình của mỗi thời kỳ trong cách tính thời hạn tín dụng chung.
Hối phiếu
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của một người ký phát cho người khác để trả tiền cho một người thụ hưởng
Lệnh phiếu
Là một cam kết trả tiền vô điều kiện do một người ký phát để hứa trả tiền cho một người thụ hưởng
Các giấy tờ của ngân hàng
Gồm có một số loại chứng từ nhất định:
Séc
Chứng chỉ tiền gửi
Thư tín dụng
Thẻ tín dụng
Tín dụng thương mại
Trong tín dụng thương mại không có sự tồn tại của các trung gian tài chính
Đối tượng cho vay trong tín dụng thương mại là hàng hoá và dịch vụ
Thời hạn tín dụng thương mại là ngắn
Quy mô và phương hướng của tín dụng thương mại cũng bị hạn chế, nó chỉ có thể diễn ra giữa các chủ thể kinh tế phi tín dụng có đặc điểm kinh doanh tương đồng với nhau.
Tín dụng ngân hàng
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng luôn có sự tham gia của một bên là trung gian tín dụng.
Đối tượng cho vay trong tín dụng ngân hàng là tiền tệ
Thời hạn của tín dụng ngân hàng mang tính linh hoạt rất cao
Tín dụng ngân hàng cho phép thực hiện những nghiệp vụ như chiết khấu, thế chấp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)