Tin 12 tuần 10 - 14
Chia sẻ bởi Khúc Mỹ Trinh |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tin 12 tuần 10 - 14 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 10 - Tiết PPCT: 12 Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
Học sinh sau tiết học sẽ:
Củng cố lại các kiên thức đã học.
Biết các quy tắc đặt tên đúng trong Access.
2.Về kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới;
- Có kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính;
- Biết sửa cấu trúc bảng.
3.Về thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
sách giáo viên, máy vi tính đã được cài đặt Microsoft Office XP.
2.Học sinh:
Xem lại bài cũ.
Chuẩn bị bài BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hỏi đáp, trực quan, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Theo em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính sau đây? (4đ)
Số báo danh: Ngày sinh:
Họ và tên: Điểm số:
Câu hỏi: Khóa chính là gì? Với bảng dữ liệu gồm các thuộc tính nêu trong câu 1, hãy xác định trường khóa chính và nêu thao tác thực hiện. (6đ)
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh mở SGK trang 40.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ phần chú yù trong sách giáo khoa trước khi thực hành để thực hành tốt hơn.
HS: lắng nghe và nghiên cứu sách giáo khoa. Ghi nhận vào tập.
GV: Yêu cầu học sinh khởi động Access, thực hành các nội dung trong sách giáo khoa.
HS: lắng nghe là làm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát, theo dõi và hường dẫn học sinh thực hành.
GV: Thao tác mẫu cho học sinh.
HS: tập trung theo dõi GV thao tác mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh làm theo.
GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giao khoa.
GV: Nhắc HS lưu lại bài và thoát khỏi Access.
Bài 1.
Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như sau:
HOC_SINH
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
MaSo
Mã học sinh
AutoNumber
HoDem
Họ và đệm
Text
Ten
Tên
Text
GT
Giới tính
Text
Doanvien
Là đoàn viên hay không
Yes/No
NgSinh
Ngày sinh
Date/ Time
DiaChi
Địa chỉ
Text
To
Tổ
Number
Toan
Điểm trung bình môn Toán
Number
Van
Điểm trung bình môn Văn
Number
Chú ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiện thị dạng thập phân, ta cần đặt một số tính chất của các trường này như hình bên.
Bài 2. Chỉ định khoá chính:
Chỉ định trường MaSo là khoá chính.
Bài 3.
- Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi.
- Thêm các trường sau:
Tên trường
Mô tả
Li
Điểm trung bình môn Lí
Hoa
Điểm trung bình môn Hóa
Tin
Điểm trung bình môn Tin
- Lưu lại bảng và thoát khỏi Access.
Chú ý
Đặt tên trong Access:
Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi cùng tên.
Tên trường không quá 64 kí tự.
Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm (.), dấu chấm than (!), dấu huyền cạnh phím số 1 (`), các dấu ngoặc vuông [ ].
Tránh dùng tên trùng với tên các hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường.
Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng:
Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô;
Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng;
Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường (con trỏ chuột có hình mũi tên ), khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen.
Khi đã chỉ định khoá chính cho bảng, thì Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
4.Củng cố và luyện tập:
Nhắc lại các kiến thức quan trọng cần
I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
Học sinh sau tiết học sẽ:
Củng cố lại các kiên thức đã học.
Biết các quy tắc đặt tên đúng trong Access.
2.Về kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới;
- Có kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính;
- Biết sửa cấu trúc bảng.
3.Về thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
sách giáo viên, máy vi tính đã được cài đặt Microsoft Office XP.
2.Học sinh:
Xem lại bài cũ.
Chuẩn bị bài BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hỏi đáp, trực quan, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Theo em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính sau đây? (4đ)
Số báo danh: Ngày sinh:
Họ và tên: Điểm số:
Câu hỏi: Khóa chính là gì? Với bảng dữ liệu gồm các thuộc tính nêu trong câu 1, hãy xác định trường khóa chính và nêu thao tác thực hiện. (6đ)
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh mở SGK trang 40.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ phần chú yù trong sách giáo khoa trước khi thực hành để thực hành tốt hơn.
HS: lắng nghe và nghiên cứu sách giáo khoa. Ghi nhận vào tập.
GV: Yêu cầu học sinh khởi động Access, thực hành các nội dung trong sách giáo khoa.
HS: lắng nghe là làm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát, theo dõi và hường dẫn học sinh thực hành.
GV: Thao tác mẫu cho học sinh.
HS: tập trung theo dõi GV thao tác mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh làm theo.
GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giao khoa.
GV: Nhắc HS lưu lại bài và thoát khỏi Access.
Bài 1.
Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như sau:
HOC_SINH
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
MaSo
Mã học sinh
AutoNumber
HoDem
Họ và đệm
Text
Ten
Tên
Text
GT
Giới tính
Text
Doanvien
Là đoàn viên hay không
Yes/No
NgSinh
Ngày sinh
Date/ Time
DiaChi
Địa chỉ
Text
To
Tổ
Number
Toan
Điểm trung bình môn Toán
Number
Van
Điểm trung bình môn Văn
Number
Chú ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiện thị dạng thập phân, ta cần đặt một số tính chất của các trường này như hình bên.
Bài 2. Chỉ định khoá chính:
Chỉ định trường MaSo là khoá chính.
Bài 3.
- Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi.
- Thêm các trường sau:
Tên trường
Mô tả
Li
Điểm trung bình môn Lí
Hoa
Điểm trung bình môn Hóa
Tin
Điểm trung bình môn Tin
- Lưu lại bảng và thoát khỏi Access.
Chú ý
Đặt tên trong Access:
Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi cùng tên.
Tên trường không quá 64 kí tự.
Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm (.), dấu chấm than (!), dấu huyền cạnh phím số 1 (`), các dấu ngoặc vuông [ ].
Tránh dùng tên trùng với tên các hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường.
Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng:
Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô;
Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng;
Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường (con trỏ chuột có hình mũi tên ), khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen.
Khi đã chỉ định khoá chính cho bảng, thì Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
4.Củng cố và luyện tập:
Nhắc lại các kiến thức quan trọng cần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khúc Mỹ Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)