Tin 12(Tiet 8-20) theo DHNL
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Chiến |
Ngày 25/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: tin 12(Tiet 8-20) theo DHNL thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 06/9/2014
Tiết:08
CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS
Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS (t1)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Biết được M.Access là một hệ QTCSDL
Biết 4 loại đối tượng chính: Tables, Forms, Queries, Reports.
b) Về định hướng phát triển năng lực:
Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT và Truyền thông qua những bài tập cụ thể trong cuộc sống:
- Xác định nhiệm vụ học tập hệ QT CSDL Access.
- Tự tìm nguồn tài liệu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
3. Nội dung giảng dạy chi tiết:
a)Giới thiệu xuất xứ của M.Access
b)Khả năng của M.Access
+ Tạo lập CSDL
+ Cập nhật CSDL
+ Khai thác DL trong CSDL.
c)Các đối tượng chính trong M.Access: Tables, Forms, Queries, Reports
4 . Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp:
b) Kiểm tra bài cũ: không
c) Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Làm quen với phần mềm Microsoft Access
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
HS:
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Access
GV: Phần mềm Microsoft Access là gì?
HS: Là hệ QT CSDL.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Truy cập, truy xuất.
GV: Access cung cấp các công cụ nào?
HS:
Tạo lập dữ liệu.
Lưu trữ dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác dữ liệu.
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khả năng của Access
GV: Access có những khả năng nào?
HS:
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp.
GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv cần làm gì?
HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau:
2. Khả năng của Access
a) Access có những khả năng nào?
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Tổ
Toán
...
GV: Có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động
HS: Chú ý nghe giảng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các loại đối tượng chính của Access
GV: Access có những đối tượng nào?
HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, ...
GV: Bảng (Table) là gì?
HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
GV: Mẫu hỏi (Query) là gì?
HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
GV: Biểu mẫu (Form) là gì?
HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
GV: Báo cáo (Report) là gì?
HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
GV: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng
Tiết:08
CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS
Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS (t1)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Biết được M.Access là một hệ QTCSDL
Biết 4 loại đối tượng chính: Tables, Forms, Queries, Reports.
b) Về định hướng phát triển năng lực:
Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT và Truyền thông qua những bài tập cụ thể trong cuộc sống:
- Xác định nhiệm vụ học tập hệ QT CSDL Access.
- Tự tìm nguồn tài liệu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
3. Nội dung giảng dạy chi tiết:
a)Giới thiệu xuất xứ của M.Access
b)Khả năng của M.Access
+ Tạo lập CSDL
+ Cập nhật CSDL
+ Khai thác DL trong CSDL.
c)Các đối tượng chính trong M.Access: Tables, Forms, Queries, Reports
4 . Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp:
b) Kiểm tra bài cũ: không
c) Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Làm quen với phần mềm Microsoft Access
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
HS:
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Access
GV: Phần mềm Microsoft Access là gì?
HS: Là hệ QT CSDL.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Truy cập, truy xuất.
GV: Access cung cấp các công cụ nào?
HS:
Tạo lập dữ liệu.
Lưu trữ dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác dữ liệu.
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khả năng của Access
GV: Access có những khả năng nào?
HS:
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp.
GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv cần làm gì?
HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau:
2. Khả năng của Access
a) Access có những khả năng nào?
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Tổ
Toán
...
GV: Có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động
HS: Chú ý nghe giảng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các loại đối tượng chính của Access
GV: Access có những đối tượng nào?
HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, ...
GV: Bảng (Table) là gì?
HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
GV: Mẫu hỏi (Query) là gì?
HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
GV: Biểu mẫu (Form) là gì?
HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
GV: Báo cáo (Report) là gì?
HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
GV: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)