Tin 12 T7
Chia sẻ bởi Nguyễn |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tin 12 T7 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn
…./…../….
Tiết 7: Bài tập
Ngày giảng
…./…../….
A. phần chuẩn bị
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Hoạt động của một hệ quản trị CSDL.
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
- Biết các bước xây dựng CSDL.
2. Kỹ năng:
- Nắm được chức năng, vai trò và hoạt động khi làm việc với hệ CSDL.
- Nắm được các bước xây dựng CSDL.
3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.
II. phần chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm.
2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp.
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL?
Trả lời:
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
a) Người quản trị CSDL:
- Là một người hay một nhóm những người có quyền điều hành CSDL.
- Vai trò của người quản trị:
+ Thiết kế và cài đặt CSDL về mặt vật lí.
+ Cấp phát quyền truy cập CSDL.
+ Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
+ Duy trì hoạt động của hệ thống và đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của trình ứng dụng và người dùng.
=> Phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong lĩnh vực CSDL và hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.
b) Người lập trình ứng dụng.
- Là những người tạo ra các chương trình ứng dụng để người dùng có thể khai thác thông tin trong CSDL.
c) Người dùng.
- Là những khách hàng có nhu cầu khai thác thông tin trong CSDL.
- Người dùng tương tác với CSDL thông qua các chương trình ứng dụng đă được viết sẵn có dạng biểu mẫu.
- Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
III. BàI mới
Hoạt động 1 (20 phút) Làm các bài tập trong SBT
Viết bảng
Hđ của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài 1.28/SBT-12
A.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực hiện các chức năng tương tự các công cụ khai báo tệp và bản ghi trong các NNLT bậc cao như Pascal, C++...
Trong các NNLT bậc cao, hai phần khai báo và xử lý bao giờ cũng gắn liền với nhau trong một chương trình hay môđun vì vậy người ta không tách rời chúng thành 2 ngôn ngữ riêng.
Bài 1.29/SBT-13
A, B, D và E
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một NNLT, vì vậy nó có nhiều đặc trưng chung với các NNLT khác. Tuy nhiên, ngôn ngữ thao tác dữ liệu có tính định hướng chuyên dụng cao hơn so với NNLT bậc cao. Vì vậy nó được trang bị thêm nhiều công cụ phục vụ cho các đòi hỏi đặc thù trong việc khai thác CSDL.
Bài 1.30/SBT-13
B,
…./…../….
Tiết 7: Bài tập
Ngày giảng
…./…../….
A. phần chuẩn bị
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Hoạt động của một hệ quản trị CSDL.
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
- Biết các bước xây dựng CSDL.
2. Kỹ năng:
- Nắm được chức năng, vai trò và hoạt động khi làm việc với hệ CSDL.
- Nắm được các bước xây dựng CSDL.
3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.
II. phần chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm.
2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp.
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL?
Trả lời:
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
a) Người quản trị CSDL:
- Là một người hay một nhóm những người có quyền điều hành CSDL.
- Vai trò của người quản trị:
+ Thiết kế và cài đặt CSDL về mặt vật lí.
+ Cấp phát quyền truy cập CSDL.
+ Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
+ Duy trì hoạt động của hệ thống và đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của trình ứng dụng và người dùng.
=> Phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong lĩnh vực CSDL và hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.
b) Người lập trình ứng dụng.
- Là những người tạo ra các chương trình ứng dụng để người dùng có thể khai thác thông tin trong CSDL.
c) Người dùng.
- Là những khách hàng có nhu cầu khai thác thông tin trong CSDL.
- Người dùng tương tác với CSDL thông qua các chương trình ứng dụng đă được viết sẵn có dạng biểu mẫu.
- Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
III. BàI mới
Hoạt động 1 (20 phút) Làm các bài tập trong SBT
Viết bảng
Hđ của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài 1.28/SBT-12
A.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực hiện các chức năng tương tự các công cụ khai báo tệp và bản ghi trong các NNLT bậc cao như Pascal, C++...
Trong các NNLT bậc cao, hai phần khai báo và xử lý bao giờ cũng gắn liền với nhau trong một chương trình hay môđun vì vậy người ta không tách rời chúng thành 2 ngôn ngữ riêng.
Bài 1.29/SBT-13
A, B, D và E
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một NNLT, vì vậy nó có nhiều đặc trưng chung với các NNLT khác. Tuy nhiên, ngôn ngữ thao tác dữ liệu có tính định hướng chuyên dụng cao hơn so với NNLT bậc cao. Vì vậy nó được trang bị thêm nhiều công cụ phục vụ cho các đòi hỏi đặc thù trong việc khai thác CSDL.
Bài 1.30/SBT-13
B,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)