Tin 12 CH2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Đức |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tin 12 CH2 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết : 09 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ..... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
- Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
II. Kỷ năng:
- Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
III. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, minh họa.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
III. Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phần mềm Microsoft Access
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ QTCSDL trên môi trường Windows. Access nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các khả năng của Access
? Hãy nêu các khả năng của Access?
HS:
GV: Trình bày ví dụ?
Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
b. Ví dụ (SGK trang 26)
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các đối tượng chính của Access
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính sau:
GV: Trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Văn
Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
Các đối tượng chính của Accesss
Các đối tượng chính của Accesss
+ Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
+ Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
+ Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
+ Báo cáo
Tuần : ..... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
- Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
II. Kỷ năng:
- Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
III. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, minh họa.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
III. Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phần mềm Microsoft Access
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ QTCSDL trên môi trường Windows. Access nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các khả năng của Access
? Hãy nêu các khả năng của Access?
HS:
GV: Trình bày ví dụ?
Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
b. Ví dụ (SGK trang 26)
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các đối tượng chính của Access
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính sau:
GV: Trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Văn
Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
Các đối tượng chính của Accesss
Các đối tượng chính của Accesss
+ Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
+ Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
+ Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
+ Báo cáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)