Tin 10 ki 2

Chia sẻ bởi Phạm Hiền | Ngày 25/04/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: tin 10 ki 2 thuộc Tin học 10

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:.......................................
CHƯƠNG III
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37: KHÁI NIỆM HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các qui ước soạn thảo văn bản
Hiểu các khái niệm cơ bản của xử lý chữ Việt trên máy tính như: Chương trình hỗ trợ chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ font chữ Việt
2. Kĩ năng
Làm quen và bước đầu sử dụng được một trong 2 kiểu gõ chữ tiếng Việt
3. Thái độ
II. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số

















2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu cho học sinh về một ứng dụng của tin học trong công tác văn phòng là soạn thảo văn bản

Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy

Khái niệm
- Hệ soạn thảo văn bản là một phần ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.

- GV: Em hiểu thế nào là soạn thảo văn bản?
- HS: Các công việc như: Soạn thông báo, đơn xin phép, làm báo cáo, viết bài trên lớp,.., đó chính là soạn thảo văn bản
- GV: Em thử so sánh soạn thảo văn bản bằng máy tính và viết tay?
- HS: Soạn thảo văn bản bằng máy tính
Dễ sửa chữa
Trình bày gọn, rõ, sạch, đẹp
Lưu trữ lâu dài
In được nhiều bản
- GV: Có 1 phần mềm hỗ trợ thực hiện các công việc trên, đó là phần mềm soạn thảo VB


 Hoạt động 2: Giúp học sinh nắm bắt được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:
Hệ soạn thảo văn bản (HSTVB) là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
a) Nhập và lưu trữ văn bản:
- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản
- Trong khi gõ HST tự động xuống đòn khi hết dòng.
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện, lần sau dùng lại hay in ra giấy.
b) Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự: xóa, chèn thêm hoặc thay thế kí tự, từ hay cụm từ nào đó.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh đã có sẵn.
c) Trình bày văn bản:
-Khả năng định dạng kí tự:
Phông chữ.
Cỡ chữ.
Kiểu chữ ( đậm, nghiêng, gạch chân)
Màu sắc chữ.
Vị trí tương đối với dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ hay giữa các từ với nhau.
-Khả năng định dạng đoạn văn bản:
Vị trí lề trái, lề phải.
Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên).
Dòng đàu tiên: thục vào hay nhô ra so với cả đoạn văn.
Khoảng cách đến các đoạn văn bản trước, sau.
Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn.
-Khả năng định dạng trang in.
Lề trên, dưới, trái, phải của trang in.
Hướng giấy (ngang, dọc).
Tiêu đề trên (đầu mỗi trang) tiêu đề dưới (cuối mỗi trang)
d) Một số chức năng khác:
Tìm kiếm và thay thế tự động.
Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai.
Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng.
Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động.
Chia văn bản thành các phần với các cách trình bày khác nhau.
Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẳng và trang lẻ.
Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt và văn bản.
Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê…
Hiển thị văn bản với nhiều gốc độ khác nhau.

- GV: Nhìn vào các văn bản được soạn bằng máy tính, hãy cho biết hệ soạn thảo văn bản có những chức năng nào?
- HS: Quan sát các văn bản trong SGK và trả lời:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)