Tìm hiểu luật lao động

Chia sẻ bởi Phan Văn Việt | Ngày 02/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: tìm hiểu luật lao động thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo và cán bộ công nhân viên về dự lễ kỉ niệm 81 năm ngày thành lập HLHPN Việt Nam 20-10
CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG THCS MINH THẮNG
20 - 10
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MUÔN NĂM
Minh Thắng, tháng 10 năm 2011
LUẬT LAO ĐỘNG
TÌM HIỂU
TRIỂN KHAI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT LAO ĐỘNG







Một số quy định đối với lao động nữ
Điều 115:
1. Người sử dụng lao động không được sử người lao đông nữ có thai từ tháng thứ bảy hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa.
2. Người lao động nữ làm công việc nặng nhọc, khi có thai đến tháng thứ bảy, được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt một giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
3. Người lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc, mà vẫn hưởng đủ lương.

Điều 144:
Trong thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại điều 144 của bộ luật này, người lao đông nữ đã đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp bảo hiểm xã hội bằng 100% tiền lương và được trợ cấp thêm một tháng lương đối với trường hợp sinh con lần thứ nhất, thứ hai.
Các chế độ khác của người lao động nữ được áp dụng theo quy định tai điều 117 của bộ luật này.
Điều 117:
1. Trong thời gian nghỉ việc để đi khám thai, để thực hiện kế hoạch hoá gia đình hoặc do sảy thai; nghỉ để chăm sóc cho con dưới bảy tuổi ốm đau, nhận trẻ sơ sinh làm con nuôi. NgườI lao động nữ được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc được người sử dụng lao động trả một khoản tiền bằng mức trợ cấp bảo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ việc và chế độ trợ cấp nói tại khoản này do chính phủ quy định. Trường hợp người khác thay người mẹ chăm sóc con ốm đau, thì người mẹ vẫn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội.
2. Hết thời gian nghỉ thai sản theo chế độ và cả trong trường hợp được nghỉ phép thêm không hưởng lương, khi trở lại làm việc, người lao động nữ vẫn được đảm bảo chỗ làm việc.
Điều 114:
1. Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6 tháng do Chính Phủ quy định, tuỳ theo điều kiện lao động, tính chất công việc nặng nhọc, độc hại và nơi xa xôi hẻo lánh.
Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định tại điều 141 và điều 144 của bộ luật này.
2. Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 điều này, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động. Người lao đông nữ có thể đi làm viếc trước khi hết thời gian nghỉ thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm việc sớm không có hại cho sức khoẻ và phải báo cho người sử dụng lao động biết trước. Trong trường hợp này, người lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản, ngoài tiền lương của những ngày làm việc.
Chế độ bảo hiểm xã hội
Điều 145:
1.Người lao động được hưởng chế đô hưu trí hàng tháng khi có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đã đóng bảo hiểm như sau:
A) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. Tuổi đời được hưởng chế độ hưu trí của những người làm các công việc nặng nhọc, độc hại, hoặc làm việc ở vùng cao, biên giới, hải đảo và một số trường hợp đặc biệt khác do chính phủ quy định.
B) Đã đóng bảo hiểm xã hội được 20 năm trở lên.
2.Trường hợp người lao động không đủ điều kiện quy định tai khoản 1 điều này, nhưng nếu có một trong các điều kiện sau đây thì cũng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức thấp hơn:
A) Người lao động đủ diều kiện về tuổi đời quy định tại điều a khoản 1 điều này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội nhưng ít nhất đã có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
B) Người lao đông đã đóng bảo hiểm xã hội 20 năm trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi đời nhưng ít nhất đã có đủ 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
C) Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại tuỳ theo quy định của Chính Phủ, đã đóng bảo hiểm xã hội từ 20 năm trở lên mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
3. Người lao động không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này, thì được hưởng trợ cấp 1 lần .
4. Mức hưởng chế độ hưu trí hàng tháng và trợ cấp 1 lần quy định tại các khoản 1, khoản 2 và 3 điều này, phụ thuộc vào mức thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội do Chính phủ quy định

CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN
Người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau:
-Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiêm xã hội ( trừ trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được đóng tiếp cho đến khi đủ 20 năm) .
-Người tham gia BHXHTN chưa đủ 20 năm đóng BHXH nhưng không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH một lần.
-Người tham gia BHXHTN ra nước ngoài để định cư.
* Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đóng BHXH, cứ mỗi năm người tham gia BHXHTN được hưởng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Điều 78:
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
Kết hôn: nghỉ ba ngày
Con kết hôn: nghỉ một ngày
Bố mẹ(bên chồng hoặc bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ ba ngày
Điều 73:
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây:
- Tết dương lịch: một ngày(01/01 dương lịch).
- Tết âm lịch: bốn ngày(một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày dỗ tổ hùng vương: một ngay ( ngày mười tháng ba âm lịch )
- Ngày chiến thắng:một ngày (ngày 30 thang 4 dương lịch).
- Ngày quốc tế lao động:một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch)
- Ngày quốc khánh: một ngày( ngày 2 tháng 9 dương lịch)
- Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1.Đã đóng BH thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
2.Đã đăng kí với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp.
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định trên cơ sở thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể:
-3 tháng, nếu có đủ từ 12 đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-6 tháng, nếu có đủ từ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-9 tháng, nếu có đủ từ 72 tháng đến dưới 144 đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-12 tháng, nếu có đủ từ 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.


MỨC HƯỞNG :
Theo khuyến cáo của ILO thì mức trợ cấp thất nghiệp trả cho người lao động làm những công việc phổ thông ít nhất phải bằng 50% mức lương mà họ được trả trong thời gian làm việc trước đó. Mức trợ cấp này sẽ tăng lên thêm từ 10% đến 20% nếu người tham gia bảo hiểm có gia đình và con nhỏ. ở Việt Nam mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tiền công tháng đóng BH thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi người lao động bị thất nghiệp.
TRƯỜNG THCS MINH THẮNG
Chào mừng ngày 20-10
^
`
^
?
Chào mừng ngày 20-10
TRƯỜNG THCS MINH THẮNG
1
2
3
4
5
Nhiệm kì của ban TTND kéo dài bao nhiêu năm?
2 năm
Đáp án
Đáp án
Đáp án
Đáp án
Đáp án
Khi con kết hôn người lao động được nghỉ mấy ngày?
1 ngày
Bạn hãy cho biết để có đủ chế độ hưu trí hàng tháng thì người lao động cần có đủ những điều kiện gì?
Về tuổi: Nam đủ 60, Nữ đủ 55
b. Đã đóng BHXH 20 năm trở lên
(Điều 145 luật lao động)
Người lao động được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương những ngày nào?
Điều 73 luật lao động:
Tết dương lịch 1 ngày (1/1)
Tết âm lịch 4 ngày (1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch)
Ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/03 âm lịch)
Ngày giải phóng miền Nam (30/04)
Ngày QTLĐ (01/ 05)
Ngày Quốc Khánh (02/09)
Ban TTND do ai bầu và hoạt động dưới sự chỉ đạo của tổ chức nào?
Ban TTND ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do hội nghị CNVC hoặc hội nghị đại biểu công nhân viên chức bầu ra hoạt động dưới sự chỉ đạo của BCH CĐCS.
câu Hỏi
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
câu Hỏi
6
7
8
Đáp án
Đáp án
Đáp án
0
1
2
3
4
6
9
10
11
12
13
15
Hãy cho biết những điều luật lao động quy định về việc nghỉ hưu cụ thể như thế nào?
Điều 145:
1.Người lao động được hưởng chế đô hưu trí hàng tháng khi có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đã đóng bảo hiểm như sau:
A) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. Tuổi đời được hưởng chế độ hưu trí của những người làm các công việc nặng nhọc, độc hại, hoặc làm việc ở vùng cao, biên giới, hải đảo và một số trường hợp đặc biệt khác do chính phủ quy định.
B) Đã đóng bảo hiểm xã hội được 20 năm trở lên.
Trong những trường hợp nào người lao động được hưởng chế độ hưu trí với mức thấp hơn?
Trường hợp người lao động không đủ điều kiện quy định tai khoản 1 điều này, nhưng nếu có một trong các điều kiện sau đây thì cũng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức thấp hơn:
A) Người lao động đủ diều kiện về tuổi đời quy định tại điều a khoản 1 điều này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội nhưng ít nhất đã có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
B) Người lao đông đã đóng bảo hiểm xã hội 20 năm trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi đời nhưng ít nhất đã có đủ 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
C) Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại tuỳ theo quy định của Chính Phủ, đã đóng bảo hiểm xã hội từ 20 năm trở lên mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
Chế độ hưởng BH thất nghiệp được quy định như thế nào?
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1.Đã đóng BH thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
2.Đã đăng kí với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp.

Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Star
Chúc quý thầy cô vui vẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)