Tìm hiểu các dịch vụ trên mạng Internet (2a-dịch vụ WWW)
Chia sẻ bởi Ngô Phước Thiện |
Ngày 29/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tìm hiểu các dịch vụ trên mạng Internet (2a-dịch vụ WWW) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ
Cao Lãnh 10-2004
TRUNG TÂM TIN HỌC TỈNH ĐỒNG THÁP.
Khai thác mạng internet.
Sử dụng các dịch vụ mạng.
1. Phần giới thiệu.
2. Các dịch vụ trên Internet..
3. Sử dụng dịch vụ thư điện tử..
4. An toàn thông tin trên Internet.
a. Dịch vụ thông tin WWW (Web Site, Portal).
b. Dịch vụ thư điện tử e-Mail (Pop Mail, Web Mail)
c. Dịch vụ Web Hosting (Sub-Domain/Virtual Directory)
d. Dịch vụ lưu trữ Yahoo! Briefcase
e. Dịch vụ Trò chuyện trực tuyến – Chating
f. Diễn đàn thảo luận Forum
2. Dịch vụ trên Internet.
a. Dịch vụ thông tin WWW, Portal:
a.1. Tên miền – Domain.
a.2 Các loại tên miền.
a.3. Văn phòng ảo – Website.
a.4. Portal – Cổng thông tin điện tử.
a.5. Trình duyệt web.
a.6. Tìm kiếm thông tin.
a.1. Tên miền – Domain.
Khi các mạng máy tính kết với với nhau trong hệ thống các mạng, mỗi máy Server sẽ được cụng cấp một địa chỉ để Router có thể tìm đường đến Server tính đó, địa chỉ đó là địa chỉ IP.
Tuy nhiên việc sử dụng địa chỉ IP làm cho người dùng khó có thể nhớ được địa chỉ IP mang giá trị nào là của Server nào. Cho nên, khi cấp cho máy chủ địa chỉ IP cho máy chủ, sẽ cấp luôn cả tên Domain cùng với địa chỉ IP đó.
Địa chỉ IP và tên DoMain cho mỗi máy là duy nhất trong hệ thống các mạng trên Internet.
DNS là hệ thống dùng để đổi tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại đổi giá trị từ địa chỉ IP thành tên miền.
. Zone:
Cho phép phân chia tên miền để quản lý.
Chia hệ thống tên miền ra thành Zone.
Quản lý tên miền được phân chia.
Chứa thông tin về tên miền cấp thấp hơn.
Có khả năng chia thành các Zone thấp hơn.
Phân quyền cho các DNS quản lý.
* Tên miền có dạng: label.label.label.label…label
. Độ dài tối đa của 1 tên miền là 255 ký tự.
. Mỗi Label tối đa là 63 ký tự chữ, số hoặc ký tự dấu trừ, dấu chấm, nhưng bắt đầu phải là chữ.
Root
Domain
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Sales
Mail
microsoft
Mfg
HR
gov
mofa
dost
com
fpt
netnam
yahoo
a.2. Các loại tên miền:
Gốc (Root domain)
. Tên miền cấp 1
. Tên miền cấp 2
. Tên miền cấp nhỏ hơn
Gốc Root:
- Là đỉnh của nhánh cây.
- Xác định đơn giản nó chỉ là dấu chấm (.) kết thúc của domain (sử dụng tại cuối của tên).
Tên miền cấp 1 (Top-level domain):
2 hoặc 3 ký tự xác định nước/khu vực hoặc các tổ chức.
Ví dụ: vn; uk; us; ru; au; …com; net; org; biz; …
Tên miền cấp 2 (second-level domain):
- Rất đa dạng trên Internet.
- Là tên của 1 công ty, một tổ chức hay một cá nhân… đăng ký trên Internet.
Ví dụ: com.vn; edu.vn; gov.vn; org.vn; mil.uk; mil.ru;
vnn.vn; fpt.vn; netnam.vn;
Tên miền cấp nhỏ hơn:
- Chia nhỏ thêm ra của tên miền cấp 2 xuống
- Thường được sử dụng như chi nhánh, phòng ban của 1 cơ quan.
Ví dụ: - mofa.gov.vn; dost.gov.vn; dongthap.gov.vn;…
- vdc.com.vn; domesco.com.vn; bichchi.com.vn;..
a.3. Văn phòng ảo Web Site:
Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet. Website bao gồm toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động, sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người truy cập Internet.
Văn phòng ảo này khác với văn phòng thật của doanh nghiệp là nó hoạt động 24/7 ( 24h/ ngày, 7 ngày/ tuần), khách viếng thăm văn phòng này có thể ở trong hay ngoài nước và chi phí duy trì văn phòng ảo này rất thấp.
Website là bộ mặt của doanh nghiệp trước khách hàng, đối tác trong và ngoài nước. Vì vậy web site thường Thiết kế thẩm mỹ, tiện lợi; tốc độ hiển thị nhanh; Địa chỉ dễ nhớ và ngắn gọn; Hỗ trợ nhiều tính năng khác như: email, thống kê truy cập, cập nhật dễ dàng và nhanh chóng…
So sánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
dưới mạng với trên mạng như sau
a.4. Cổng thông tin điện tử Portal: Là một chương trình quản lý Website đơn giản gọn nhẹ dành cho các Site có kích thước nhỏ và trung bình. Chương trình được viết trên nền hệ thống mã nguồn mở bao gồm: Linux, Apache, Perl, rất tiện lợi cho việc hosting trên Internet.
Các công đoạn trong một qui trình xây dựng một website bao gồm từ việc: khai báo cấu trúc website, thiết kế giao diện (dưới dạng template) và tổ chức lưu trữ phục vụ việc tìm kiếm đều được hỗ trợ trong sản phẩm này.
Ngoài ra chương trình Web Portal còn hỗ trợ một số tính năng phổ biến trên một website như: quản lý cập nhật tin tức, quản lý forum, quản lý người sử dụng, quản lý các liên kết, thống kê tình trạng truy nhập, thay đổi giao diện hiển thị, và chức năng tìm kiếm.
* Các đặc điểm chính:
Nội dung và giao diện động: Chương trình sẽ đọc nội dung thông tin trong CSDL, sau đó kết hợp với các template giao diện để hiện thị nội dung đó lên Website. Như vậy nội dung thông tin cũng như giao diện đều được thể hiện động và thay đổi tuỳ theo yêu cầu người sử dụng và cùng một nội dung có thể hiện thị theo nhiều mẫu giao diện khác nhau. Thông tin trên website được phân thành 02 loại: theo các nhóm tin (Category) hoặc theo các diễn đàn (Forum) phân thành các chủ đề và chủ đề con.
Thảo luận trên các diễn đàn: Chương trình quản lý các forum do người quản trị tạo ra, và hỗ trợ người sử dụng xem và đưa thông tin lên các diễn đàn đó. Nội dung của diễn đàn phân theo các chủ đề.
Gửi bài viết lên website: Người sử dụng sau khi đăng ký vào hệ thống có thể gửi các bài viết lên website theo các nhóm tin. Các bài viết sau khi gửi lên phải được người quản trị duyệt trước khi cho hiển thị trên website. Trong lúc duyệt bài viết, người quản trị có thể sửa đổi nội dung hoặc từ chối không cho bài viết hiển thị trên website.
Quản lý người sử dụng: Web Portal có các chức năng cho phép người xem tự đăng ký để trở thành thành viên trên mạng, và cho phép người quản trị mạng quản lý các thành viên sau khi đăng ký. Sau khi đăng ký, người sử dụng sẽ nhận được một email chào mừng trong đó có thông tin về username và mật khẩu. Người sử dụng có thể đổi mật khẩu sau khi truy nhập vào mạng.
Quản lý các nhóm tin: Tin tức trong website được phân thành các nhóm tin, trong nhóm tin có các bài viết. Người quản trị có thể thêm bớt các nhóm tin, hoặc chuyển bài viết từ nhóm này sang nhóm khác.
Thống kê tình hình truy cập website: Web Portal có các chức năng cho phép người xem thống kê, theo dõi tình hình truy cập website dưới dạng các báo cáo như: có bao nhiêu người đã truy nhập, bao nhiêu người truy nhập trong ngày, ...
Nhắn tin giữa các thành viên trên mạng: Người sử dụng sau khỉ đăng ký trở thành thành viên trên mạng có thể gửi và nhận tin nhắn đến các thành viên khác.
a.5. Trình duyệt web.
Một số trình duyệt web thông dụng:
Microsoft Internet Explorer 5.x/6.x;
Netscape Navigator/Communicator x.x;
Fast Browser, Netcaptor 6.x/7.x, MyIE;
Opera 5.x 2003.
. Trang Web: Được gọi là Hyper Text (siêu văn bản), trong Hyper Text có chứa Hyper Link (siêu liên kết).
. Website: Là một tập hợp các trang Web, thể hiện một ý tưởng riêng. Từ trang chủ (Home page, Main page) sẽ nhìn thấy đầu tiên khi truy nhập vào một Website. Được bố trí trên một Web Server, cung cấp các kết nối Web cho người truy nhập.
Thao tác trên trình duyệt Internet Explorer (IE 6.x)
Các thành phần trong cửa sổ IE.
Truy cập trang Web theo địa chỉ URL.
Truy cập các trang Offline.
Làm việc với Hyper Link.
Trang Favorites.
Lưu/mở lại trang web
Các thành phần trong cửa sổ IE.
Title bar (thanh tiêu đề): nằm trên cùng của cửa sổ IE, nó hiện thị tiêu đề của trang Web đang xem.
Main menu bar (thanh menu chính): nằm dưới Title bar, nó có nhiều sub-menus cho phép kiểm soát các Options (tuỳ chọn), Functions (các chức năng) và các Commands (các lệnh) trong IE.
Internet Explorer Toolbars: chứa tất cả các Commands thường xuyên được sử dụng và các tất cả các Browsing Functions.
Address bar: nằm dưới IE Toolbar, ở đây sẽ cho biết HTTP/URL chính xác của trang đang xem và nó cũng cho phép gõ trực tiếp Web address.
Main Browser Window: chứa tất cả các các thông tin của trang Web đang xem: Text, Images, Movies, Animations, Links hoặc các file chương trình,…
Scroll bars (thanh cuốn): bên biên phải của Main Browser Window.
Status bar (thanh trạng thái): dưới cùng của cửa sổ IE, nó hiển thị trạng thái hoạt động của IE.
Truy cập trang Web theo địa chỉ URL
Định trang chủ: Là địa chỉ trang mặc nhiên được truy cập đến khi mở trình duyệt IE. Để định URL nào đó làm trang chủ, chọn Menu Tools Internet Option General Gõ URL vào ô Address (Hom page).
Gõ địa chỉ vào thanh Address Bar: Để truy cập vào một địa chỉ cho trước, gõ địa chỉ vào ô trong thanh Address Bar, chọn Go hoặc bấm Enter.
Mở liên kết mới: Khi trỏ chuột vào nội dung nào đó mà con trỏ chuột đổi thành trạng thái hình bàn tay, thì nội dung đó chính là một Siêu Liên kết (Hyper Link). Click chuột vào sẽ chuyển trang hiện hành đến trang URL mới; Click chuột phải Open In New Window sẽ mở trang URL trong cửa sổ mới; Click chuột phải Save Target As để lưu trang URL lên đĩa.
Lưu trang Web lên đĩa: Khi trang Web được hiển thị đầy đủ, chọn Menu File Save As Chọn đường dần, tên tập tin Chọn Save.
Truy cập các trang ngoại tuyến (offline):
Thiết lập thông số OffLine: Cho phép xem lại các trang web đã mở trước đó mà không cần kết nối đến Internet.
Để định dung lượng chứa cho các trang Work Offline, chọn Menu Tools, Internet Option General Setting Xác định số MB dành chứa các trang Offline Ok Ok.
Đặt/ tắt chế độ OffLine: Trong trình duyệt IE, chọn Menu File chọn Work OffLine. ( Work OffLine).
Xoá các trang OffLine: Trong trình duyệt IE, chọn Menu Tools Internet Option General Delete Files.
Bộ mã và Font trình bày nội dung:
Bộ mã trình bày: Chọn Menu View Encoding Auto Select/ Unicode (UTF8).
Font hiển thị: Chọn Menu Tools Internet Options General Fonts Times New Roman Ok.
Trang Favorite:
Đánh dấu địa chỉ trang: Dùng khi cần truy cập lại trang đã duyệt mà không cần nhớ địa chỉ của trang.
Thao tác: Chọn Menu Favorites Add to Favorites… ở cửa sổ Add Favorites Đánh dấu chọn vào Make Available Offline click OK.
.
a.6. Tìm kiếm thông tin.
Tính năng quan trọng nhất trong việc sử dụng Internet đó là tìm kiếm thông tin. Search Engine cho phép tìm kiếm các nội dung của hầu hết các trang thông tin trên Internet theo từ khoá cho trước. Hỗ trợ việc kết hợp các từ khoá theo các toán tử logic AND, OR.
Ví dụ: Tìm các trang chứa thông tin về ‘Phát triển nguồn nhân lực hoặc Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSCL’; ‘làm kinh tế trang trại bằng việc nuôi bò hay nuôi dê’
- (ĐBSCL) “Phát triển nguồn nhân lực” Or “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế”
. (“kinh tế trang trại”) “trồng cỏ” and (“nuôi bò” or “nuôi dê”)
Cú pháp trong Search Engine.
(Chủ đề chính) “Nội dung 1” AND(+)/OR “Nội dung 2”
Tìm thông tin thuộc Chủ đề chính và có chứa Nội dung 1 và/hoặc Nội dung 2. Cho phép kết hợp nhiều phép toán And/Or với nhau.
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu ngoặc kép " ":
Hãy sử dụng dấu ngoặc kép nếu bạn muốn tìm chính xác một cụm từ, hoặc tên riêng. Nếu không các công cụ sẽ tìm các trang chứa các từ đơn có trong cụm từ và kết quả trả về sẽ rất lớn và nhiều trang không chính xác với yêu cầu. Bạn có thể sử dụng để tìm các câu danh ngôn hoặc một trang văn bản đầy đủ từ 1 đoạn văn bản chính xác.
Ví dụ "diễn đàn Hoa Hướng Dương“
Sử dụng dấu "+": Bạn có thể sử dụng dấu + để tìm kiếm trang web có hai hoặc nhiều hơn từ khoá cần tìm.
Ví dụ bạn muốn tìm các diễn đàn có cụm từ Hoa Hướng Dương, hãy gõ vào "diễn đàn"+"Hoa hướng dương"
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu " - “:
Khi muốn tìm 1 trang mà không có từ bạn mong muốn. Ví dụ bạn muốn tìm thông tin về loài cá vược (bass) nhưng từ này lại đồng nghĩa với từ được sử dụng phổ biến trong âm nhạc! Và tất nhiên nếu bạn đơn thuần gõ vào form tìm kiếm từ "bass" thì kết quả sẽ chắc chắn là không như bạn mong đợi.
Trong trường hợp như thế này, bạn hãy thêm dấu "-" vào trước từ cần loại bỏ trong kết quả (lưu ý là không có ký tự rỗng sau dấu trừ, mà phải liền vào từ khoá cần loại). Ví dụ bạn muốn tìm loài cá nhược và không chứa thông tin âm nhạc, bạn gõ: bass –music
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu " ~“:
Bạn có thể tìm kiếm theo nhóm từ có những đặc điểm tương tự nhau. Ví dụ bạn tìm nhóm từ về thức ăn, hãy gõ: ~food
Sử dụng "OR“:
Bạn hãy sử dụng khi thông tin có thể là 1 trong nhưng từ khoá bạn đưa ra mà không quan trọng nó là từ nào. Ví dụ bạn muốn tìm ngày lễ, có thể ở London hoặc ở Paris bạn hãy gõ kiểu như sau:
vacation london OR paris
Một số Lưu ý.
Mạng Internet là một kho tri thức khổng lồ của nhân loại. Bạn có thể tìm thấy bất cứ điều gì mình cần chỉ với một vài thao tác click chuột.
Tuy nhiên, thông tin trên Internet lại quá nhiều và lộn xộn, bất kỳ ai cũng có thể đưa thông tin lên cho dù nó đúng hay sai và không có ai có thể kiểm soát được nội dung của Internet.
Nếu bạn muốn tìm hiểu về một vấn đề nào đó, điều đầu tiên là bạn cần phải biết rõ mình muốn gì. Hãy tóm tắt vấn đề đó lại trong một vài cụm từ cơ bản càng nhiều thông tin thì kết quả càng chính xác. Ta gọi các cụm từ đó là các từ khóa (key words).
Nếu bạn cần tìm nội dung tiếng Việt, hãy sử dụng bộ gõ có mã Unicode như Vietkey, Unikey để tìm kiếm. Các trang web hiện giờ đều sử dụng bộ mã này. Bạn có thể sử dụng mã TCVN3 (ABC) để tìm kiếm các trang web cũ hơn.
Các trang hỗ trợ Search Engine.
Http://www.yahoo.com
Http://www.msn.com
Http://www.google.com
http://altavista.digital.com
http://www.aol.com/netfind
http://www.excite.com
http://www.infoseek.com
http://www.looksmart.com
http://www.lycos.com
http://www.search.com
http://www.webcrawler.com
Cao Lãnh 10-2004
TRUNG TÂM TIN HỌC TỈNH ĐỒNG THÁP.
Khai thác mạng internet.
Sử dụng các dịch vụ mạng.
1. Phần giới thiệu.
2. Các dịch vụ trên Internet..
3. Sử dụng dịch vụ thư điện tử..
4. An toàn thông tin trên Internet.
a. Dịch vụ thông tin WWW (Web Site, Portal).
b. Dịch vụ thư điện tử e-Mail (Pop Mail, Web Mail)
c. Dịch vụ Web Hosting (Sub-Domain/Virtual Directory)
d. Dịch vụ lưu trữ Yahoo! Briefcase
e. Dịch vụ Trò chuyện trực tuyến – Chating
f. Diễn đàn thảo luận Forum
2. Dịch vụ trên Internet.
a. Dịch vụ thông tin WWW, Portal:
a.1. Tên miền – Domain.
a.2 Các loại tên miền.
a.3. Văn phòng ảo – Website.
a.4. Portal – Cổng thông tin điện tử.
a.5. Trình duyệt web.
a.6. Tìm kiếm thông tin.
a.1. Tên miền – Domain.
Khi các mạng máy tính kết với với nhau trong hệ thống các mạng, mỗi máy Server sẽ được cụng cấp một địa chỉ để Router có thể tìm đường đến Server tính đó, địa chỉ đó là địa chỉ IP.
Tuy nhiên việc sử dụng địa chỉ IP làm cho người dùng khó có thể nhớ được địa chỉ IP mang giá trị nào là của Server nào. Cho nên, khi cấp cho máy chủ địa chỉ IP cho máy chủ, sẽ cấp luôn cả tên Domain cùng với địa chỉ IP đó.
Địa chỉ IP và tên DoMain cho mỗi máy là duy nhất trong hệ thống các mạng trên Internet.
DNS là hệ thống dùng để đổi tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại đổi giá trị từ địa chỉ IP thành tên miền.
. Zone:
Cho phép phân chia tên miền để quản lý.
Chia hệ thống tên miền ra thành Zone.
Quản lý tên miền được phân chia.
Chứa thông tin về tên miền cấp thấp hơn.
Có khả năng chia thành các Zone thấp hơn.
Phân quyền cho các DNS quản lý.
* Tên miền có dạng: label.label.label.label…label
. Độ dài tối đa của 1 tên miền là 255 ký tự.
. Mỗi Label tối đa là 63 ký tự chữ, số hoặc ký tự dấu trừ, dấu chấm, nhưng bắt đầu phải là chữ.
Root
Domain
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Sales
microsoft
Mfg
HR
gov
mofa
dost
com
fpt
netnam
yahoo
a.2. Các loại tên miền:
Gốc (Root domain)
. Tên miền cấp 1
. Tên miền cấp 2
. Tên miền cấp nhỏ hơn
Gốc Root:
- Là đỉnh của nhánh cây.
- Xác định đơn giản nó chỉ là dấu chấm (.) kết thúc của domain (sử dụng tại cuối của tên).
Tên miền cấp 1 (Top-level domain):
2 hoặc 3 ký tự xác định nước/khu vực hoặc các tổ chức.
Ví dụ: vn; uk; us; ru; au; …com; net; org; biz; …
Tên miền cấp 2 (second-level domain):
- Rất đa dạng trên Internet.
- Là tên của 1 công ty, một tổ chức hay một cá nhân… đăng ký trên Internet.
Ví dụ: com.vn; edu.vn; gov.vn; org.vn; mil.uk; mil.ru;
vnn.vn; fpt.vn; netnam.vn;
Tên miền cấp nhỏ hơn:
- Chia nhỏ thêm ra của tên miền cấp 2 xuống
- Thường được sử dụng như chi nhánh, phòng ban của 1 cơ quan.
Ví dụ: - mofa.gov.vn; dost.gov.vn; dongthap.gov.vn;…
- vdc.com.vn; domesco.com.vn; bichchi.com.vn;..
a.3. Văn phòng ảo Web Site:
Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet. Website bao gồm toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động, sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người truy cập Internet.
Văn phòng ảo này khác với văn phòng thật của doanh nghiệp là nó hoạt động 24/7 ( 24h/ ngày, 7 ngày/ tuần), khách viếng thăm văn phòng này có thể ở trong hay ngoài nước và chi phí duy trì văn phòng ảo này rất thấp.
Website là bộ mặt của doanh nghiệp trước khách hàng, đối tác trong và ngoài nước. Vì vậy web site thường Thiết kế thẩm mỹ, tiện lợi; tốc độ hiển thị nhanh; Địa chỉ dễ nhớ và ngắn gọn; Hỗ trợ nhiều tính năng khác như: email, thống kê truy cập, cập nhật dễ dàng và nhanh chóng…
So sánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
dưới mạng với trên mạng như sau
a.4. Cổng thông tin điện tử Portal: Là một chương trình quản lý Website đơn giản gọn nhẹ dành cho các Site có kích thước nhỏ và trung bình. Chương trình được viết trên nền hệ thống mã nguồn mở bao gồm: Linux, Apache, Perl, rất tiện lợi cho việc hosting trên Internet.
Các công đoạn trong một qui trình xây dựng một website bao gồm từ việc: khai báo cấu trúc website, thiết kế giao diện (dưới dạng template) và tổ chức lưu trữ phục vụ việc tìm kiếm đều được hỗ trợ trong sản phẩm này.
Ngoài ra chương trình Web Portal còn hỗ trợ một số tính năng phổ biến trên một website như: quản lý cập nhật tin tức, quản lý forum, quản lý người sử dụng, quản lý các liên kết, thống kê tình trạng truy nhập, thay đổi giao diện hiển thị, và chức năng tìm kiếm.
* Các đặc điểm chính:
Nội dung và giao diện động: Chương trình sẽ đọc nội dung thông tin trong CSDL, sau đó kết hợp với các template giao diện để hiện thị nội dung đó lên Website. Như vậy nội dung thông tin cũng như giao diện đều được thể hiện động và thay đổi tuỳ theo yêu cầu người sử dụng và cùng một nội dung có thể hiện thị theo nhiều mẫu giao diện khác nhau. Thông tin trên website được phân thành 02 loại: theo các nhóm tin (Category) hoặc theo các diễn đàn (Forum) phân thành các chủ đề và chủ đề con.
Thảo luận trên các diễn đàn: Chương trình quản lý các forum do người quản trị tạo ra, và hỗ trợ người sử dụng xem và đưa thông tin lên các diễn đàn đó. Nội dung của diễn đàn phân theo các chủ đề.
Gửi bài viết lên website: Người sử dụng sau khi đăng ký vào hệ thống có thể gửi các bài viết lên website theo các nhóm tin. Các bài viết sau khi gửi lên phải được người quản trị duyệt trước khi cho hiển thị trên website. Trong lúc duyệt bài viết, người quản trị có thể sửa đổi nội dung hoặc từ chối không cho bài viết hiển thị trên website.
Quản lý người sử dụng: Web Portal có các chức năng cho phép người xem tự đăng ký để trở thành thành viên trên mạng, và cho phép người quản trị mạng quản lý các thành viên sau khi đăng ký. Sau khi đăng ký, người sử dụng sẽ nhận được một email chào mừng trong đó có thông tin về username và mật khẩu. Người sử dụng có thể đổi mật khẩu sau khi truy nhập vào mạng.
Quản lý các nhóm tin: Tin tức trong website được phân thành các nhóm tin, trong nhóm tin có các bài viết. Người quản trị có thể thêm bớt các nhóm tin, hoặc chuyển bài viết từ nhóm này sang nhóm khác.
Thống kê tình hình truy cập website: Web Portal có các chức năng cho phép người xem thống kê, theo dõi tình hình truy cập website dưới dạng các báo cáo như: có bao nhiêu người đã truy nhập, bao nhiêu người truy nhập trong ngày, ...
Nhắn tin giữa các thành viên trên mạng: Người sử dụng sau khỉ đăng ký trở thành thành viên trên mạng có thể gửi và nhận tin nhắn đến các thành viên khác.
a.5. Trình duyệt web.
Một số trình duyệt web thông dụng:
Microsoft Internet Explorer 5.x/6.x;
Netscape Navigator/Communicator x.x;
Fast Browser, Netcaptor 6.x/7.x, MyIE;
Opera 5.x 2003.
. Trang Web: Được gọi là Hyper Text (siêu văn bản), trong Hyper Text có chứa Hyper Link (siêu liên kết).
. Website: Là một tập hợp các trang Web, thể hiện một ý tưởng riêng. Từ trang chủ (Home page, Main page) sẽ nhìn thấy đầu tiên khi truy nhập vào một Website. Được bố trí trên một Web Server, cung cấp các kết nối Web cho người truy nhập.
Thao tác trên trình duyệt Internet Explorer (IE 6.x)
Các thành phần trong cửa sổ IE.
Truy cập trang Web theo địa chỉ URL.
Truy cập các trang Offline.
Làm việc với Hyper Link.
Trang Favorites.
Lưu/mở lại trang web
Các thành phần trong cửa sổ IE.
Title bar (thanh tiêu đề): nằm trên cùng của cửa sổ IE, nó hiện thị tiêu đề của trang Web đang xem.
Main menu bar (thanh menu chính): nằm dưới Title bar, nó có nhiều sub-menus cho phép kiểm soát các Options (tuỳ chọn), Functions (các chức năng) và các Commands (các lệnh) trong IE.
Internet Explorer Toolbars: chứa tất cả các Commands thường xuyên được sử dụng và các tất cả các Browsing Functions.
Address bar: nằm dưới IE Toolbar, ở đây sẽ cho biết HTTP/URL chính xác của trang đang xem và nó cũng cho phép gõ trực tiếp Web address.
Main Browser Window: chứa tất cả các các thông tin của trang Web đang xem: Text, Images, Movies, Animations, Links hoặc các file chương trình,…
Scroll bars (thanh cuốn): bên biên phải của Main Browser Window.
Status bar (thanh trạng thái): dưới cùng của cửa sổ IE, nó hiển thị trạng thái hoạt động của IE.
Truy cập trang Web theo địa chỉ URL
Định trang chủ: Là địa chỉ trang mặc nhiên được truy cập đến khi mở trình duyệt IE. Để định URL nào đó làm trang chủ, chọn Menu Tools Internet Option General Gõ URL vào ô Address (Hom page).
Gõ địa chỉ vào thanh Address Bar: Để truy cập vào một địa chỉ cho trước, gõ địa chỉ vào ô trong thanh Address Bar, chọn Go hoặc bấm Enter.
Mở liên kết mới: Khi trỏ chuột vào nội dung nào đó mà con trỏ chuột đổi thành trạng thái hình bàn tay, thì nội dung đó chính là một Siêu Liên kết (Hyper Link). Click chuột vào sẽ chuyển trang hiện hành đến trang URL mới; Click chuột phải Open In New Window sẽ mở trang URL trong cửa sổ mới; Click chuột phải Save Target As để lưu trang URL lên đĩa.
Lưu trang Web lên đĩa: Khi trang Web được hiển thị đầy đủ, chọn Menu File Save As Chọn đường dần, tên tập tin Chọn Save.
Truy cập các trang ngoại tuyến (offline):
Thiết lập thông số OffLine: Cho phép xem lại các trang web đã mở trước đó mà không cần kết nối đến Internet.
Để định dung lượng chứa cho các trang Work Offline, chọn Menu Tools, Internet Option General Setting Xác định số MB dành chứa các trang Offline Ok Ok.
Đặt/ tắt chế độ OffLine: Trong trình duyệt IE, chọn Menu File chọn Work OffLine. ( Work OffLine).
Xoá các trang OffLine: Trong trình duyệt IE, chọn Menu Tools Internet Option General Delete Files.
Bộ mã và Font trình bày nội dung:
Bộ mã trình bày: Chọn Menu View Encoding Auto Select/ Unicode (UTF8).
Font hiển thị: Chọn Menu Tools Internet Options General Fonts Times New Roman Ok.
Trang Favorite:
Đánh dấu địa chỉ trang: Dùng khi cần truy cập lại trang đã duyệt mà không cần nhớ địa chỉ của trang.
Thao tác: Chọn Menu Favorites Add to Favorites… ở cửa sổ Add Favorites Đánh dấu chọn vào Make Available Offline click OK.
.
a.6. Tìm kiếm thông tin.
Tính năng quan trọng nhất trong việc sử dụng Internet đó là tìm kiếm thông tin. Search Engine cho phép tìm kiếm các nội dung của hầu hết các trang thông tin trên Internet theo từ khoá cho trước. Hỗ trợ việc kết hợp các từ khoá theo các toán tử logic AND, OR.
Ví dụ: Tìm các trang chứa thông tin về ‘Phát triển nguồn nhân lực hoặc Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSCL’; ‘làm kinh tế trang trại bằng việc nuôi bò hay nuôi dê’
- (ĐBSCL) “Phát triển nguồn nhân lực” Or “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế”
. (“kinh tế trang trại”) “trồng cỏ” and (“nuôi bò” or “nuôi dê”)
Cú pháp trong Search Engine.
(Chủ đề chính) “Nội dung 1” AND(+)/OR “Nội dung 2”
Tìm thông tin thuộc Chủ đề chính và có chứa Nội dung 1 và/hoặc Nội dung 2. Cho phép kết hợp nhiều phép toán And/Or với nhau.
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu ngoặc kép " ":
Hãy sử dụng dấu ngoặc kép nếu bạn muốn tìm chính xác một cụm từ, hoặc tên riêng. Nếu không các công cụ sẽ tìm các trang chứa các từ đơn có trong cụm từ và kết quả trả về sẽ rất lớn và nhiều trang không chính xác với yêu cầu. Bạn có thể sử dụng để tìm các câu danh ngôn hoặc một trang văn bản đầy đủ từ 1 đoạn văn bản chính xác.
Ví dụ "diễn đàn Hoa Hướng Dương“
Sử dụng dấu "+": Bạn có thể sử dụng dấu + để tìm kiếm trang web có hai hoặc nhiều hơn từ khoá cần tìm.
Ví dụ bạn muốn tìm các diễn đàn có cụm từ Hoa Hướng Dương, hãy gõ vào "diễn đàn"+"Hoa hướng dương"
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu " - “:
Khi muốn tìm 1 trang mà không có từ bạn mong muốn. Ví dụ bạn muốn tìm thông tin về loài cá vược (bass) nhưng từ này lại đồng nghĩa với từ được sử dụng phổ biến trong âm nhạc! Và tất nhiên nếu bạn đơn thuần gõ vào form tìm kiếm từ "bass" thì kết quả sẽ chắc chắn là không như bạn mong đợi.
Trong trường hợp như thế này, bạn hãy thêm dấu "-" vào trước từ cần loại bỏ trong kết quả (lưu ý là không có ký tự rỗng sau dấu trừ, mà phải liền vào từ khoá cần loại). Ví dụ bạn muốn tìm loài cá nhược và không chứa thông tin âm nhạc, bạn gõ: bass –music
Một số mẹo khi Search Engine.
Sử dụng dấu " ~“:
Bạn có thể tìm kiếm theo nhóm từ có những đặc điểm tương tự nhau. Ví dụ bạn tìm nhóm từ về thức ăn, hãy gõ: ~food
Sử dụng "OR“:
Bạn hãy sử dụng khi thông tin có thể là 1 trong nhưng từ khoá bạn đưa ra mà không quan trọng nó là từ nào. Ví dụ bạn muốn tìm ngày lễ, có thể ở London hoặc ở Paris bạn hãy gõ kiểu như sau:
vacation london OR paris
Một số Lưu ý.
Mạng Internet là một kho tri thức khổng lồ của nhân loại. Bạn có thể tìm thấy bất cứ điều gì mình cần chỉ với một vài thao tác click chuột.
Tuy nhiên, thông tin trên Internet lại quá nhiều và lộn xộn, bất kỳ ai cũng có thể đưa thông tin lên cho dù nó đúng hay sai và không có ai có thể kiểm soát được nội dung của Internet.
Nếu bạn muốn tìm hiểu về một vấn đề nào đó, điều đầu tiên là bạn cần phải biết rõ mình muốn gì. Hãy tóm tắt vấn đề đó lại trong một vài cụm từ cơ bản càng nhiều thông tin thì kết quả càng chính xác. Ta gọi các cụm từ đó là các từ khóa (key words).
Nếu bạn cần tìm nội dung tiếng Việt, hãy sử dụng bộ gõ có mã Unicode như Vietkey, Unikey để tìm kiếm. Các trang web hiện giờ đều sử dụng bộ mã này. Bạn có thể sử dụng mã TCVN3 (ABC) để tìm kiếm các trang web cũ hơn.
Các trang hỗ trợ Search Engine.
Http://www.yahoo.com
Http://www.msn.com
Http://www.google.com
http://altavista.digital.com
http://www.aol.com/netfind
http://www.excite.com
http://www.infoseek.com
http://www.looksmart.com
http://www.lycos.com
http://www.search.com
http://www.webcrawler.com
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Phước Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)