Tieu nao va vo nao

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Nhật Huyền | Ngày 23/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: tieu nao va vo nao thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

CHỨC NĂNG CỦA
TIỂU NÃO-VỎ NÃO
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nắm được cấu trúc giải phẫu của tiểu não - vỏ não.
2. Trình bày được các chức năng của tiểu não.
3. Trình bày được chức năng vận động của vỏ não.
1. Cấu trúc giải phẫu của tiểu não - vỏ não:
Tiểu não nằm trong hố sọ sau, phía trên ngăn cách với thuỳ chẩm qua lều tiểu não, phía sau và dưới dựa lên xương chẩm, phía trước liên quan với thân não thông qua 3 cuống tiểu não.
Tiểu não gồm:
Một thùy nhộng tiểu não ở giữa.
Hai bán cầu tiểu não ở hai bên.
Giống như đại não, tiểu não có cấu tạo:
Vỏ tiểu não là lớp chất xám ở bên ngoài.
Chất trắng ở bên trong gọi là thể tủy.
Vỏ não là lớp chất xám bao phủ toàn bộ mặt ngoài hai bán cầu đại não.
Diện tích của vỏ bán cầu đại não là 2200 cm2 mà 2/3 nằm sâu trong các rãnh, chỉ có 1/3 lộ ra ngoài.
Toàn bộ vỏ xám đại não có 14 tỉ tế bào sắp xếp thành 6 lớp.
Mỗi bán cầu đại não được chia thành 4 thùy lớn:
Thùy trán
Thùy đỉnh
Thùy thái dương
Thuỳ chẩm
Brodman chia vỏ não thành 52 vùng. Được đánh số từ 1 đến 52 với chức năng khác nhau.
2. Chức năng của tiểu não:
Tiểu não nằm trên đường liên hệ giữa vỏ não và tuỷ sống.
Chức năng của tiểu não là:
Điều hoà trương lực cơ.
Tham gia giữ thăng bằng cho cơ thể.
Điều hoà động tác.
Điều hoà phản xạ tư thế, chỉnh thế.
2.1 Đường liên lạc của tiểu não:
a. Đường tới tiểu não:
Bó vỏ - cầu - tiểu não.
Bó cầu tiểu não.
Bó tuỷ tiểu não.
b. Đường ra khỏi tiểu não:
Đường xuất phát từ tiểu não đi tới tuỷ và cầu não.
Đường xuất phát từ phần trung gian của bán cầu tiểu não tới nhân bụng bên, nhân bụng trước của đồi thị rồi tận cùng ở vỏ não..
Đường xuất phát từ vỏ bên của tiểu não qua đồi thị và tận cùng ở vỏ não.
2.2 Tiểu não kiểm soát và điều chỉnh vận động không tuỳ ý:
Kiểm soát và điều chỉnh trương lực cơ.
Kiểm soát sự phối hợp động tác và duy trì tư thế trong không gian.
Kiểm soát sự thăng bằng của cơ thể.
2.3 Vai trò của tiểu não trong việc kiểm soát vận động tự chủ:
Vai trò của vận động tự chủ phụ thuộc vào vai trò của bán cầu tiểu não.
Khi tổn thương tiểu não sẽ gây ra:
Run.
Rối tầm.
Sai hướng.
Giảm trương lực cơ.
Rối loạn phát âm và rối loạn chữ viết.
§.Tự lượng giá
Đáp án nào sau đây không đúng về cấu tạo giải phẫu của tiểu não:
Nằm trong hố sọ trước.
Chất xám nằm ở ngoài.
Chất trắng còn gọi là thể tuỷ.
Tiểu não có một thuỳ nhộng và hai bán cầu tiểu não.
Phía trên của tiểu não liên quan với xương chẩm.

2. Chức năng của tiểu não:
a. Nếm b. Nhìn
c. Ngửi d. Nghe
e. Điều hoà trương lực cơ
3. Khi tổn thương tiểu não sẽ gây ra các triệu chứng nào sau đây:
a. Rối tầm b. Điếc
c. Mù d. Câm
e. Liệt
4. Hãy liệt kê các chức năng của tiểu não:
a………………..
b………………..
c…………………
d…………………
Đáp án:
1.a 2.e 3.a
4.
a. Điều hoà trương lực cơ.
b. Tham gia giữ thăng bằng cho cơ thể.
c. Điều hoà động tác
d. Điều hoà phản xạ và tư thế.

CHỨC NĂNG
CỦA VỎ NÃO

1. Vùng trán:
Vùng trán có mối liên hệ rất phong phú với các vùng khác của vỏ não cũng như cấu trúc dưới vỏ. Do đó, vùng trán nhận thông tin nhiều nơi, sau đó xử lý thông tin, quyết định hành vi, tập tính, nhất là các hoạt động có mục đích.

2. Vùng vận động:
Vùng vận động nằm trước rãnh trung tâm. Đó là vùng số 4 và số 6 Brodman.
Vùng số 4 là trung tâm của hệ vận động. Xung động từ vùng này truyền theo các bó tháp xuống chi phối vận động các cơ nửa thân phía đối diện.


Vùng vận động là vùng số mấy theo phân chia của Brodman:
1 và 2
3 và 5
4 và 6
21 và 22
43 và 45
3. Vùng cảm giác da và cảm giác bản thể:
Nằm sau rãnh trung tâm, thuộc vùng này là: 1, 2, 3 và 43.
Các xung động từ da, gân, cơ và khớp được truyền về vùng này.
Vùng này nhận cảm giác của phần cơ thể phía đối diện và một phần ở cùng bên.
4. Vùng thái dương:
Vùng thái dương có nhiều chức năng khác nhau.
Vùng 41, 42, 22 và một phần 21.
Các vùng này liên hệ vớicác vùng khác của vỏ não: Vùng nghe (Wernicke), vùng nói (Broca), vùng đọc
5. Vùng chẩm:
Nằm phía sau bán cầu đại não.
Vùng 17 là vùng thị giác sơ cấp.
Vùng 18, 19 là vùng thị giác thứ cấp.
Tổn thương vùng 17: mù hoàn toàn.
Tổn thương vùng 18: mất trí nhớ thị giác.
Tổn thương vùng 19: vẫn nhìn được, nhận biết sự việc nhưng không có khả năng định hướng trong không gian
6. Các vùng liên quan đến ngôn ngữ:
Bên bán cầu đại não chiếm ưu thế ở người có ba vùng liên quan đến ngôn ngữ:
Vùng nói(Broca).
Vùng hiểu tiếng nói (nghe và hiểu or còn gọi là Wernike).
Vùng đọc (hiểu chữ).
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn đáp án đúng về giải phẫu sinh lý của vỏ não:
Vỏ não là lớp chất trắng bao phủ toàn bộ đại não.
Vỏ não có diện tích là 2200 cm2.
Vỏ não được xếp thành 4 lớp.
Mỗi bán cầu đại não được chia thành 3 thuỳ.
Brodman chia vỏ não thành 53 vùng.
2. Dựa vào chức năng của vỏ não, Brodman chia vỏ não thành bao nhiêu vùng:
a.49 vùng b. 50 vùng
c. 51 vùng d. 52 vùng
e. 53 vùng
3. Tổn thương vùng vận động 19, sẽ có triệu chứng là:
Điếc
Mù hoàn toàn
Mất trí nhớ thị giác
Mất định hướng trong không gian
Không đọc được


4. Tổn thương vùng vận động số 43 sẽ có triệu chứng:
a. Liệt người cùng bên với tổn thương.
b. Liệt người đối diện với thương tổn.
c. Mất trí nhớ gần.
d. Mất cảm giác da đối diện với thương tổn.
e. tất cả đều sai
Đáp án:
1.b
2.d
3.d
4.d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Nhật Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)