Tiêt19

Chia sẻ bởi Trần Phương | Ngày 26/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Tiêt19 thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

§6. BIỂU MẪU
Ngày soạn : 28/12/2008
Tiết : 19
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu
* Kĩ năng:
- HS bước đầu hình thành một số kĩ năng thực hiện các thao tác cơ bản nêu trên.
- Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ
* Tư duy, thái độ:
- Có thái độ đúng đắn khi khai thác dữ liệu.
II. THIẾT BỊ
Thầy:
- Giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
- Máy tính cá nhân và máy chiếu.
Trò: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


3’









5’





5’






15’












5’









5’







5’
GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng ?
- Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào khác không?
- Biểu mẫu là gì?




- Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế dùng để làm gì?


GV: Thực hiện tạo biểu mẫu
- Click chọn để làm việc với biểu mẫu
Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS.
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh , Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn :DSHS
B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa trường nào của Table nguồn? để chọn trường vào khung Select Field (chọn trường). Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Form( kích vào dấu >)
B3: Kích vào Next để tiếp tục, cho phép chọn cách trình bày của Form, chọn dạng cột (Columnar), kích vào Next để tiếp tục, cho phép chọn nền của biểu mẫu, chọn International (nền của Form là hình quả địa cầu) ( kích vào Next(, đặt tên cho Form: DANH SACH HS ( kích vào Finish để kết thúc.
- GV: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực hiện các thao tác nào?






- GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực hiện các thao tác nào?


- HS: Mở bảng ở trang dữ liệu.
- Sử dụng biểu mẫu


- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
HS: Quan sát trên màn chiếu.




- HS: Quan sát và ghi bài.

























- HS: Nhập mới, cập nhật dữ liệu..
+ Tìm kiếm thông tin.
+ Lọc thông tin.
+ Sắp xếp thông tin.




- HS: + Thay đổi nội dung các tiêu đề.
+ Sử dụng Font tiếng Việt.
+ Thay đổi kích thước trường.
+ Di chuyển các trường.


1. Khái niệm về biểu mẫu:
Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:
-Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra.







2. Phương pháp thiết kế biểu mẫu:
* Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):
- B1: Nháy đúp Create Form by using Wizard.
- B2: Trong hộp thoại Form Wizard:
+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi.
+ Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields.
+ Nháy Next để tiếp tục.
- B3: Chọn cách bố trí biểu mẫu.
- B4: Chọn kiểu cho biểu mẫu.
- B5: Gõ tên cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)