Tiêt13
Chia sẻ bởi Trần Phương |
Ngày 26/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tiêt13 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Ngày soạn : 18/10/2008
Tiết : 13
I. MỤC TIÊU (Như tiết 12)
II. THIẾT BỊ
Thầy:
- Giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
- Máy tính cá nhân và máy chiếu.
Trò: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (2’).
+ HS xếp hàng.
+ Kiểm tra sĩ số.
+ Giáo viên cho Hs vào đúng vị trí theo từng nhóm.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới.
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
15’
10’
GV: Yêu cầu HS khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_BH.
- Gv quan sát học sinh thực hành, phát hiện lỗi và hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
MKH: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
NgayGH: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
DG: kiểu số thực (single)
SL: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
* Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng:
- Phím TAB hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô.
- Phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng.
Chỉ định khóa chính?
Chỉ định trường MKH là khóa chính
GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu cho bảng.
HS: Khởi động Access theo 1 trong 2 cách.
- HS thực hiện các thao tác trên máy:
+ Khởi động Access: Start-> Program->Microsoft Office-> Microsoft Office Access.
Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng Tables.
B1: Kích vào lệnh Create Table In Design View.
B2: Xuất hiện cửa sổ.
B3: Từ cửa sổ , nhập các tên trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú thích.
HS: Chú ý lắng nghe và thực hiện.
- Chọn trường khóa chính: Trường MaSo là trường khóa chính (vì mỗi KH được xác định bởi một mã kh duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table, chọn trường MKH, kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường.
- Di chuyển các trường Li, Hoa lên trên trường Van.
- Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
- File ->Save As. Gõ tên bảng vào ô Table Name: QLBH
- HS: + Chọn bảng QLBH.
+ View->DataSheet View.
+ Nhập dữ liệu
Bài 1: động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như sau?
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
MKH
Mã khách hàng
Number
TenKH
Tên khách hàng
Text
DC
Địa chỉ
Text
TenSP
Tên sản phẩm
Text
DG
Đơn giá
Number
SL
Số lượng
Number
NgayGH
Ngày giao hàng
Date/Time
Bài 2: Chỉ định khoá chính.
Chỉ định trường MKH là khoá chính.
Trường MKH là trường khóa chính (vì mỗi KH được xác định bởi một mã kh duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table, chọn trường MKH, kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường.
4. Củng cố và dặn dò: (2’)
- GV củng cố lại các chú ý đặt tên trong Access, sử dụng các phím tắt.
- Giáo viên nhận xét bài thực hành, nêu các sai sót học sinh thường gặp phải.
5. Bài tập về nhà: (1’)
- Yêu cầu HS xem laị lí thuyết.
- Đọc trước bài 5.
V. NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
Ngày soạn : 18/10/2008
Tiết : 13
I. MỤC TIÊU (Như tiết 12)
II. THIẾT BỊ
Thầy:
- Giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo.
- Máy tính cá nhân và máy chiếu.
Trò: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (2’).
+ HS xếp hàng.
+ Kiểm tra sĩ số.
+ Giáo viên cho Hs vào đúng vị trí theo từng nhóm.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới.
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
15’
10’
GV: Yêu cầu HS khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_BH.
- Gv quan sát học sinh thực hành, phát hiện lỗi và hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
MKH: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
NgayGH: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
DG: kiểu số thực (single)
SL: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
* Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng:
- Phím TAB hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô.
- Phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng.
Chỉ định khóa chính?
Chỉ định trường MKH là khóa chính
GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu cho bảng.
HS: Khởi động Access theo 1 trong 2 cách.
- HS thực hiện các thao tác trên máy:
+ Khởi động Access: Start-> Program->Microsoft Office-> Microsoft Office Access.
Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng Tables.
B1: Kích vào lệnh Create Table In Design View.
B2: Xuất hiện cửa sổ.
B3: Từ cửa sổ , nhập các tên trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú thích.
HS: Chú ý lắng nghe và thực hiện.
- Chọn trường khóa chính: Trường MaSo là trường khóa chính (vì mỗi KH được xác định bởi một mã kh duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table, chọn trường MKH, kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường.
- Di chuyển các trường Li, Hoa lên trên trường Van.
- Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
- File ->Save As. Gõ tên bảng vào ô Table Name: QLBH
- HS: + Chọn bảng QLBH.
+ View->DataSheet View.
+ Nhập dữ liệu
Bài 1: động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như sau?
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
MKH
Mã khách hàng
Number
TenKH
Tên khách hàng
Text
DC
Địa chỉ
Text
TenSP
Tên sản phẩm
Text
DG
Đơn giá
Number
SL
Số lượng
Number
NgayGH
Ngày giao hàng
Date/Time
Bài 2: Chỉ định khoá chính.
Chỉ định trường MKH là khoá chính.
Trường MKH là trường khóa chính (vì mỗi KH được xác định bởi một mã kh duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table, chọn trường MKH, kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường.
4. Củng cố và dặn dò: (2’)
- GV củng cố lại các chú ý đặt tên trong Access, sử dụng các phím tắt.
- Giáo viên nhận xét bài thực hành, nêu các sai sót học sinh thường gặp phải.
5. Bài tập về nhà: (1’)
- Yêu cầu HS xem laị lí thuyết.
- Đọc trước bài 5.
V. NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)