Tiet 9 - Lich su
Chia sẻ bởi Lương Thị Hằng |
Ngày 05/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Tiet 9 - Lich su thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
MÔN: LỊCH SỬ 9
Em biết gì về nước Mĩ?
( VÞ trÝ ®Þa lÝ, diÖn tÝch, sè d©n)
- Diện tích : 9.363.123 km 2
- Số dân 280.562.489 người(2002)
- Trước đây là thuộc địa của Anh
1776 Tuyên ngôn độc lập được công bố
1783 Hợp chủng quốc Mĩ thành lập. Mĩ là nước cộng hòa liên bang
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
Em biết gì về nước Mĩ?
Nhận xét gì về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế đất nước của nước Mĩ ?
Sản lượng công nghiệp
56.47%
43.53%
Trữ lượng vàng
Máy bay tầm xa và căn cứ quân sự
Vũ khí nguyên tử
Một góc thành phố Niu - ooc về đêm và ngôi nhà ổ chuột
- Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1
- Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2
- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
- Chi 111 tỉ cho chiến tranh Việt Nam
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh
- Chi 76 tỉ cho chiến tranh Grê na đa
- Chi 163 tỉ cho chiến tranh Pa na ma
- Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xô ma li…
- Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho cuộc chiến chống khủng bố
Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự.
Thảo luận nhóm
Nhóm 2,4
Từ năm 1973 đến nay t×nh h×nh kinh tế của Mĩ như thế nào? Nêu nguyên nhân ?
Nhóm 1,3
Cho biết tình hình kinh tế nước Mĩ trong những thËp niªn đầu sau chiến tranh thế giới thứ II? Nêu nguyên nhân?
*Sau chiến tranh
Công nghiệp
Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)
Nông
nghiệp
Bằng 2 lần SL của Đức + Anh+Pháp+ Nhật + Ý.
Trữ lượng
Vàng
Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
Quân sự
Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử
Tàu biển
50% tàu trên biển
Ngân hàng
10 ngân hàng lớn nhất thế giới
là của người Mĩ
+Nguyên nhân phát triển
-Không bị chiến tranh tàn phá
Bán vũ khí, hàng hoá cho
các nước tham chiến thu
được 114 tỉ USD
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa
*Những thập niên sau
Công nghiệp
Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới
Vàng
Chỉ còn : 11,9 tỉ USD
Giá trị
đồng Đô la
Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 12/1973 và 2/1974 )
- Kinh tế suy yếu, không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa.
Nguyên nhân:
- Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
- Chi phí quân sự lớn.
- Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
*/ Sau chiến tranh thế giới thứ II, nước Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
+ Công nghiệp: Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp: gấp 2 lần của 5 nước Anh, Pháp, Đức, ý, Nhật cộng lại.
+ Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới
+ Độc quyền về vũ khí nguyên tử
*/ Từ sau năm 1973 đến nay, nền kinh tế Mĩ suy giảm.
Nguyên nhân:
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
+ Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
+ Chi phí quân sự lớn.
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
Nhà quốc hội Mĩ
Phong trào đấu tranh của người da đen
chống nạn phân biệt chủng tộc năm 1963
Các cuộc đấu tranh, biểu tình của thanh niên, sinh viên Mĩ phản đối chính sách phản động của giới cầm quyền Mĩ đối với cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chỉ ra nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Nhóm 1,2: Chính sách đối nội.
- Nhóm 3,4; Chính sách đối ngoại
*/ Đối nội
- Mĩ ban hành các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
- Nhiều phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ diễn ra như: phong trào chống chiến tranh Việt Nam trong những năm 1969-1972..
*/ Đối ngoại.
- Đề ra "Chiến lược toàn cầu" phản cách mạng nhằm chống phá các nước XHCN, đàn áp phong trào công nhân, gây chiến tranh ở Việt Nam và nhiều nước khác.
H: Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ gây chiến với những nước nào?
Nhật: 1945, TQ: 1945-1960, Triều Tiên: 1950-1953, Cu Ba: 1959-1960, VN: 1954-1975 , Nam Tư: 1999-2000, Apgaxixtan: 2001 cho đến nay, I rắc: 2001 cho đến nay .
BÀI TẬP
Chọn các nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là một nước
1…………………….trong giới Tư bản. Vì không bị 2……….. ………………., lại có điều kiện để sản xuất cho nên Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CM KH-KT lần 2 của nhân loại . Nhưng những thập niên sau Mĩ không còn 3. ……………………..như trước nữa, nền kinh tế đã có nhiều 4 ……….….Chính phủ Mĩ đã thực hiện nhiều chính sách .5 ………… nhằm thực hiện mưu đồ
6 …………………..như: 7……………………………., tiến hành 8…………...để lôi kéo, khống chế các nước. Gây ra nhiều 9…………………………….…tiêu biểu là chiến tranh xâm lược 10 ………….…và Mĩ đã 11…………….. nặng nề
giàu mạnh nhất
chiến
tranh tàn phá
giữ ưu thế tuyệt đối
suy yếu
đối ngoại
thống trị thế giới
đề ra chiến lược toàn cầu
viện trợ
cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam
bị thất bại
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài cũ: -Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh TG II, nguyên nhân - Nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 25 Bài mới: Chuẩn bị bài 9 “Nhật Bản” -Tình hình của Nhật Bản sau CTTG II và những cải cách dân chủ của Nhật ? Những cải cách đó có ý nghĩa gì? -Sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? Thành tựu? Nguyên nhân của sự phát triển thần kì? -Quan sát hình 18,19,20 nhận xét về sự phát triển khoa học-công nghệ Nhật. -Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản. -Vẽ lược đồ h.17 vào vở, xác định vị trí một số thành phố lớn
MÔN: LỊCH SỬ 9
Em biết gì về nước Mĩ?
( VÞ trÝ ®Þa lÝ, diÖn tÝch, sè d©n)
- Diện tích : 9.363.123 km 2
- Số dân 280.562.489 người(2002)
- Trước đây là thuộc địa của Anh
1776 Tuyên ngôn độc lập được công bố
1783 Hợp chủng quốc Mĩ thành lập. Mĩ là nước cộng hòa liên bang
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
Em biết gì về nước Mĩ?
Nhận xét gì về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế đất nước của nước Mĩ ?
Sản lượng công nghiệp
56.47%
43.53%
Trữ lượng vàng
Máy bay tầm xa và căn cứ quân sự
Vũ khí nguyên tử
Một góc thành phố Niu - ooc về đêm và ngôi nhà ổ chuột
- Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1
- Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2
- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
- Chi 111 tỉ cho chiến tranh Việt Nam
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh
- Chi 76 tỉ cho chiến tranh Grê na đa
- Chi 163 tỉ cho chiến tranh Pa na ma
- Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xô ma li…
- Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho cuộc chiến chống khủng bố
Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự.
Thảo luận nhóm
Nhóm 2,4
Từ năm 1973 đến nay t×nh h×nh kinh tế của Mĩ như thế nào? Nêu nguyên nhân ?
Nhóm 1,3
Cho biết tình hình kinh tế nước Mĩ trong những thËp niªn đầu sau chiến tranh thế giới thứ II? Nêu nguyên nhân?
*Sau chiến tranh
Công nghiệp
Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)
Nông
nghiệp
Bằng 2 lần SL của Đức + Anh+Pháp+ Nhật + Ý.
Trữ lượng
Vàng
Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
Quân sự
Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử
Tàu biển
50% tàu trên biển
Ngân hàng
10 ngân hàng lớn nhất thế giới
là của người Mĩ
+Nguyên nhân phát triển
-Không bị chiến tranh tàn phá
Bán vũ khí, hàng hoá cho
các nước tham chiến thu
được 114 tỉ USD
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa
*Những thập niên sau
Công nghiệp
Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới
Vàng
Chỉ còn : 11,9 tỉ USD
Giá trị
đồng Đô la
Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 12/1973 và 2/1974 )
- Kinh tế suy yếu, không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa.
Nguyên nhân:
- Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
- Chi phí quân sự lớn.
- Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
*/ Sau chiến tranh thế giới thứ II, nước Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
+ Công nghiệp: Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp: gấp 2 lần của 5 nước Anh, Pháp, Đức, ý, Nhật cộng lại.
+ Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới
+ Độc quyền về vũ khí nguyên tử
*/ Từ sau năm 1973 đến nay, nền kinh tế Mĩ suy giảm.
Nguyên nhân:
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
+ Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
+ Chi phí quân sự lớn.
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
Nhà quốc hội Mĩ
Phong trào đấu tranh của người da đen
chống nạn phân biệt chủng tộc năm 1963
Các cuộc đấu tranh, biểu tình của thanh niên, sinh viên Mĩ phản đối chính sách phản động của giới cầm quyền Mĩ đối với cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chỉ ra nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Nhóm 1,2: Chính sách đối nội.
- Nhóm 3,4; Chính sách đối ngoại
*/ Đối nội
- Mĩ ban hành các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
- Nhiều phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ diễn ra như: phong trào chống chiến tranh Việt Nam trong những năm 1969-1972..
*/ Đối ngoại.
- Đề ra "Chiến lược toàn cầu" phản cách mạng nhằm chống phá các nước XHCN, đàn áp phong trào công nhân, gây chiến tranh ở Việt Nam và nhiều nước khác.
H: Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ gây chiến với những nước nào?
Nhật: 1945, TQ: 1945-1960, Triều Tiên: 1950-1953, Cu Ba: 1959-1960, VN: 1954-1975 , Nam Tư: 1999-2000, Apgaxixtan: 2001 cho đến nay, I rắc: 2001 cho đến nay .
BÀI TẬP
Chọn các nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là một nước
1…………………….trong giới Tư bản. Vì không bị 2……….. ………………., lại có điều kiện để sản xuất cho nên Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CM KH-KT lần 2 của nhân loại . Nhưng những thập niên sau Mĩ không còn 3. ……………………..như trước nữa, nền kinh tế đã có nhiều 4 ……….….Chính phủ Mĩ đã thực hiện nhiều chính sách .5 ………… nhằm thực hiện mưu đồ
6 …………………..như: 7……………………………., tiến hành 8…………...để lôi kéo, khống chế các nước. Gây ra nhiều 9…………………………….…tiêu biểu là chiến tranh xâm lược 10 ………….…và Mĩ đã 11…………….. nặng nề
giàu mạnh nhất
chiến
tranh tàn phá
giữ ưu thế tuyệt đối
suy yếu
đối ngoại
thống trị thế giới
đề ra chiến lược toàn cầu
viện trợ
cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam
bị thất bại
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài cũ: -Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh TG II, nguyên nhân - Nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 25 Bài mới: Chuẩn bị bài 9 “Nhật Bản” -Tình hình của Nhật Bản sau CTTG II và những cải cách dân chủ của Nhật ? Những cải cách đó có ý nghĩa gì? -Sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? Thành tựu? Nguyên nhân của sự phát triển thần kì? -Quan sát hình 18,19,20 nhận xét về sự phát triển khoa học-công nghệ Nhật. -Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản. -Vẽ lược đồ h.17 vào vở, xác định vị trí một số thành phố lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Hằng
Dung lượng: 3,80MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)