Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Giáo viên: Trần Quốc Quốc
LỚP 12 BAN CƠ BẢN
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Đại cương về kim loại:
1.Vị trí trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố kim loại có mặt ở:
-Nhóm IA( trừ hiđro), IIA, IIIA (trừ bo) và một phần các nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB), họ lantan và họ actini
2.Tính chất vật lí chung của kim loại
Tính dẻo
Tính dẫn điện
Tính dẫn nhiệt
Ánh kim
Do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến kim loại có những tính chất vật lí chung này?
3. Tính chất hóa học chung của kim loại
Kim loại có tính khử (dễ bị oxi hóa)
M Mn+ + ne
Bán kính nguyên tử lớn
Điện tích hạt nhân nhỏ
Số electron lớp ngoài cùng ít
Nên năng lượng ion hóa nhỏ
Kim loại có tính chất hóa học chung gì?
Vì sao kim loại lại có tính khử?
Một số phản ứng đặc trưng thể hiện tính khử của kim loại
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với dung dịch muối
Phản ứng với nước (kiêm loại kiềm)
4. Ăn mòn kim loại
Ăn mòn hóa học
Ăn mòn điện hóa
Giống nhau: Là quá trình phả ứng oxi hóa khử
Khác nhau:
Ăn mòn hóa học không sinh ra dòng điện
Ăn mòn điện hóa sinh ra dòng điện.
Thí nghiệm ăn mòn điện hóa
Kim loại có những loại ăn mòn nào?
So sánh sự giống nhau và khác nhau của hai loại ăn mòn?
5. Điều chế kim loại
Nguyên tắc điều chế:
Khử ion kim loại thành kim loại tự do
Các phương pháp điều chế kim loại
Phương pháp điện phân
Nhiệt luyện
Thủy luyện
Điện phân
Phương pháp nào dùng điều chế tất cả các kim loại?
II. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Vị trí trong bảng tuần hoàn của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
Thuộc nhóm IA, IIA, và IIIA trong bảng tuần hoàn nên có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
2. Tính chất hóa học
Kim loại kiềm
Tính khử rất mạnh do năng lượng ion hóa nhỏ
M M+ + 1e
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với nước
Tính khử mạnh nên có những phản ứng nào ?
b. Các hợp chất của kim loại kiềm
Natri hiđroxit (NaOH) là một bazơ mạnh
Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất kém bền với nhiệt độ và là chất lưỡng tính
Natri cacbonat (Na2CO3) thể hiện tính chất chung của muối
Kali nitrat (KNO3) là chất kém bền dễ tham gia phản ứng phân hủy
c. Kim loại kiềm thổ:
Kim loại kiềm thổ cũng là chất khử mạnh
M M2+ + 2e
d. Các hợp chất của kim loại kiềm thổ:
Canxi hiđroxit Ca(OH)2 là một bazơ mạnh
Caxi cacbonat (CaCO3) bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Caxi sunfat (CaSO4) còn gọi là thạch cao
e. Nhôm:
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ nên dễ bị oxi hóa thành ion dương
Al Al3+ + 3e
Điều chế
Câu 1: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch muối CuSO4 sau một thồi gian khối lượng thanh săt tăng 1,6 gam. Khối lượng Cu tạo ra là
A
B
C
D
10,5 gam
11,8 gam
12,6 gam
12,8 gam
III. BÀI TẬP CŨNG CỐ
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn ở
Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4
Ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Ô thứ 19, nhóm IIA, chu kì 4
Ô thứ 17, nhóm IIA, chu kì 4
A
B
C
D
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa được là
A
B
C
D
6,17 gam
8,2 gam
10 gam
11 gam
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 4: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,6 gam muối khan.Hai kim loại đó là:
A
B
C
D
Sr và Ba
Ca và Sr
Mg và Ca
Be và Mg
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 5: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
A
B
C
D
0,78 gam
1,56 gam
0,97 gam
0,68 gam
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 6: Cho 50ml dung dịch AlCl3 1M vào 200ml dung dịch NaOH được 1,56 gam kết tủa nồng độ NaOH là
A
B
C
D
0,3 M
0,9 M
1,2 M
0,3 M và 0,9 M
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
SỞ GD VÀ ĐT ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Giáo viên: Trần Quốc Quốc
LỚP 12 BAN CƠ BẢN
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Đại cương về kim loại:
1.Vị trí trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố kim loại có mặt ở:
-Nhóm IA( trừ hiđro), IIA, IIIA (trừ bo) và một phần các nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB), họ lantan và họ actini
2.Tính chất vật lí chung của kim loại
Tính dẻo
Tính dẫn điện
Tính dẫn nhiệt
Ánh kim
Do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến kim loại có những tính chất vật lí chung này?
3. Tính chất hóa học chung của kim loại
Kim loại có tính khử (dễ bị oxi hóa)
M Mn+ + ne
Bán kính nguyên tử lớn
Điện tích hạt nhân nhỏ
Số electron lớp ngoài cùng ít
Nên năng lượng ion hóa nhỏ
Kim loại có tính chất hóa học chung gì?
Vì sao kim loại lại có tính khử?
Một số phản ứng đặc trưng thể hiện tính khử của kim loại
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với dung dịch muối
Phản ứng với nước (kiêm loại kiềm)
4. Ăn mòn kim loại
Ăn mòn hóa học
Ăn mòn điện hóa
Giống nhau: Là quá trình phả ứng oxi hóa khử
Khác nhau:
Ăn mòn hóa học không sinh ra dòng điện
Ăn mòn điện hóa sinh ra dòng điện.
Thí nghiệm ăn mòn điện hóa
Kim loại có những loại ăn mòn nào?
So sánh sự giống nhau và khác nhau của hai loại ăn mòn?
5. Điều chế kim loại
Nguyên tắc điều chế:
Khử ion kim loại thành kim loại tự do
Các phương pháp điều chế kim loại
Phương pháp điện phân
Nhiệt luyện
Thủy luyện
Điện phân
Phương pháp nào dùng điều chế tất cả các kim loại?
II. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Vị trí trong bảng tuần hoàn của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
Thuộc nhóm IA, IIA, và IIIA trong bảng tuần hoàn nên có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
2. Tính chất hóa học
Kim loại kiềm
Tính khử rất mạnh do năng lượng ion hóa nhỏ
M M+ + 1e
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với nước
Tính khử mạnh nên có những phản ứng nào ?
b. Các hợp chất của kim loại kiềm
Natri hiđroxit (NaOH) là một bazơ mạnh
Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất kém bền với nhiệt độ và là chất lưỡng tính
Natri cacbonat (Na2CO3) thể hiện tính chất chung của muối
Kali nitrat (KNO3) là chất kém bền dễ tham gia phản ứng phân hủy
c. Kim loại kiềm thổ:
Kim loại kiềm thổ cũng là chất khử mạnh
M M2+ + 2e
d. Các hợp chất của kim loại kiềm thổ:
Canxi hiđroxit Ca(OH)2 là một bazơ mạnh
Caxi cacbonat (CaCO3) bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Caxi sunfat (CaSO4) còn gọi là thạch cao
e. Nhôm:
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ nên dễ bị oxi hóa thành ion dương
Al Al3+ + 3e
Điều chế
Câu 1: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch muối CuSO4 sau một thồi gian khối lượng thanh săt tăng 1,6 gam. Khối lượng Cu tạo ra là
A
B
C
D
10,5 gam
11,8 gam
12,6 gam
12,8 gam
III. BÀI TẬP CŨNG CỐ
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn ở
Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4
Ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Ô thứ 19, nhóm IIA, chu kì 4
Ô thứ 17, nhóm IIA, chu kì 4
A
B
C
D
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa được là
A
B
C
D
6,17 gam
8,2 gam
10 gam
11 gam
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 4: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,6 gam muối khan.Hai kim loại đó là:
A
B
C
D
Sr và Ba
Ca và Sr
Mg và Ca
Be và Mg
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 5: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
A
B
C
D
0,78 gam
1,56 gam
0,97 gam
0,68 gam
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Câu 6: Cho 50ml dung dịch AlCl3 1M vào 200ml dung dịch NaOH được 1,56 gam kết tủa nồng độ NaOH là
A
B
C
D
0,3 M
0,9 M
1,2 M
0,3 M và 0,9 M
Nhầm rồi
Nhầm rồi
Chính xác
Chính xác
Chính xác
Chính xác
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)