Tiet 6. Bai tap tin 12
Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Hiếu |
Ngày 26/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tiet 6. Bai tap tin 12 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần : 06
Tiết : 06
Ngày soạn: 19/09/2008
Ngày giảng: 23/09/2008
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QT CSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Lồng trong giờ bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Chữa một số câu hỏi và bài tập trong SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Đưa ra một số bài tập trong SGK và yêu cầu HS làm bài.
- HS: Làm theo yêu cầu của GV
- GV: Hướng dẫn HS
Câu 2 (SGK trang 16)
- CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiết bị nhớ của máy tính.
- Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
- GV: Gọi HS lên bảng làm câu 3 (SGK trang 16).
- HS: Lên bảng làm bài tập.
- GV: Đặt một số câu hỏi liên quan đẻ gợi ý như:
( Để quản lí sách cần thông tị gì?
( Để quản lí người mượn cần thông tin gì?
( Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn. Cần những thông tin gì?
- HS: Dựa vào những câu hỏi gợi ý của GV và trong SGK BT và TH 1 trang 21 để trả lời và viết lên bảng.
Câu 3 (SGK trang 16)
- Quản lí sách cần những thông tin về sách như: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tền, mã tác giả…
- Quản lí người mượn như: Số thẻ, họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, ngày cấp thẻ…
- Để phục vụ bạn đọc ngưoif thủ thư cần:
( Kiểm tra người đó có phải là bạn đọc của thư viện không.
( Tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có hay không .
( Vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc.
( …..
- GV: Gọi HS lên bảng làm câu 3 (SGK trang 20).
- HS: Dựa vào những kiến thức đã học lên bảng làm bài tập.
- GV: Gọi một số HS nhận xét về bài làm của bạn và bổ sung nếu thấy thiết sót.
- HS: Đứng tại chỗ nhận xét.
- GV: Bổ sung nếu thiếu sót.
Câu 3 (SGK trang 20)
Vì:
( Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các truy cập và xử lí không được phép. Ví dụ: Trong hệ thóng quản lí học tập, chỉ có các GV mới được định kí bổ sung điểm ở các môn và lớp mình phụ trách, ngoàn các thời điểm này, mọi người chỉ có thể xem, tìm kiếm và tra cứu chứ khong được bổ sung sửa đổi.
( Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật.
* Hoạt động 2. Đưa ra một số câu hỏi nhằm nâng cao tính hiểu biết của HS.
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL..
Câu 7: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 8: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 9: Hệ CSDL là gì?
Tiết : 06
Ngày soạn: 19/09/2008
Ngày giảng: 23/09/2008
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QT CSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Lồng trong giờ bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Chữa một số câu hỏi và bài tập trong SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Đưa ra một số bài tập trong SGK và yêu cầu HS làm bài.
- HS: Làm theo yêu cầu của GV
- GV: Hướng dẫn HS
Câu 2 (SGK trang 16)
- CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiết bị nhớ của máy tính.
- Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
- GV: Gọi HS lên bảng làm câu 3 (SGK trang 16).
- HS: Lên bảng làm bài tập.
- GV: Đặt một số câu hỏi liên quan đẻ gợi ý như:
( Để quản lí sách cần thông tị gì?
( Để quản lí người mượn cần thông tin gì?
( Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn. Cần những thông tin gì?
- HS: Dựa vào những câu hỏi gợi ý của GV và trong SGK BT và TH 1 trang 21 để trả lời và viết lên bảng.
Câu 3 (SGK trang 16)
- Quản lí sách cần những thông tin về sách như: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tền, mã tác giả…
- Quản lí người mượn như: Số thẻ, họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, ngày cấp thẻ…
- Để phục vụ bạn đọc ngưoif thủ thư cần:
( Kiểm tra người đó có phải là bạn đọc của thư viện không.
( Tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có hay không .
( Vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc.
( …..
- GV: Gọi HS lên bảng làm câu 3 (SGK trang 20).
- HS: Dựa vào những kiến thức đã học lên bảng làm bài tập.
- GV: Gọi một số HS nhận xét về bài làm của bạn và bổ sung nếu thấy thiết sót.
- HS: Đứng tại chỗ nhận xét.
- GV: Bổ sung nếu thiếu sót.
Câu 3 (SGK trang 20)
Vì:
( Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các truy cập và xử lí không được phép. Ví dụ: Trong hệ thóng quản lí học tập, chỉ có các GV mới được định kí bổ sung điểm ở các môn và lớp mình phụ trách, ngoàn các thời điểm này, mọi người chỉ có thể xem, tìm kiếm và tra cứu chứ khong được bổ sung sửa đổi.
( Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật.
* Hoạt động 2. Đưa ra một số câu hỏi nhằm nâng cao tính hiểu biết của HS.
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL..
Câu 7: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 8: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 9: Hệ CSDL là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hồng Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)