Tiết 6
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Nhỏ |
Ngày 26/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tiết 6 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 06 Ngày soạn: 25/09/08
§BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức về:
năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Biết các bước xây dựng CSDL.khi làm việc với CSDL.
Qua bài kiểm tra 15 phút, đánh giá kết quả tiếp thu §1 và §2 của học sinh.
II. Phương pháp:
Hoạt động theo nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Máy projector, tranh ảnh .
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
Hoạt động 1: Phân nhóm học tập và giao bài tập cho từng nhóm
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1, 4 làm đề 1; Nhóm 2, 3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.
Nội dung đề 1:
Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây?
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;
D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.
Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;
B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ QTCSDL;
C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật;
D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 3. Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung cấp những gì cho người thay thế?
Nội dung đề 2:
Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí?
A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu;
D. Các thứ tự trên đều sai.
Trong đó:
- Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của bài toán;
- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan;
- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
Câu
§BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức về:
năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Biết các bước xây dựng CSDL.khi làm việc với CSDL.
Qua bài kiểm tra 15 phút, đánh giá kết quả tiếp thu §1 và §2 của học sinh.
II. Phương pháp:
Hoạt động theo nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Máy projector, tranh ảnh .
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
Hoạt động 1: Phân nhóm học tập và giao bài tập cho từng nhóm
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1, 4 làm đề 1; Nhóm 2, 3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.
Nội dung đề 1:
Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây?
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;
D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.
Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;
B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ QTCSDL;
C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật;
D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 3. Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung cấp những gì cho người thay thế?
Nội dung đề 2:
Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí?
A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu;
C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu;
D. Các thứ tự trên đều sai.
Trong đó:
- Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của bài toán;
- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan;
- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Nhỏ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)