Tiết 56 Luyện tập Đại số 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Phi Long |
Ngày 18/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tiết 56 Luyện tập Đại số 9 thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 15/03/2012
Ngày dạy : 21/03/2012
Tiết 56 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
+ Kiến thức : Học sinh nắm được Công thức nghiệm thu gọn và thấy được lợi ích của nó.
+ Kĩ năng : Vận dụng thành thạo công thức để giải bài tập.
+ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng công thức.
B. Chuẩn bị :
+ Gv: Nội dung các dạng bài tập và các bài tập. Chuẩn bị phiếu bài tập.
+ Hs : Học thuộc công thức nghiệm thu gọn và làm các bài tập về nhà; chuẩn bị MTBT
C. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gv soạn câu 1 trên bảng phụ và gọi 1 em lên làm.
-Gv gọi em thứ 2 lên giải câu 2
Câu 1. Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng :
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a≠0) có b=2b’, ∆’=…….. khi đó :
A. Nếu ∆’……… thì phương trình vô nghiệm.
B. Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép : ……….
C. Nếu ∆’……… thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : ……….., …………
Câu 2. Hãy dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình
-Gv cho một hs nhận xét câu 1 và câu 2; cho học sinh sữa trực tiếp câu 1 trên phiếu bài tập.
-Gv thu và chấm 3 bài của hs.
-Dùng ctntg để giải phương trình bậc hai trong trường hợp nào.
Câu 1. Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng :
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a≠0) có b=2b’, ∆’=b’2-ac khi đó :
A. Nếu ∆’<0 thì phương trình vô nghiệm.
B. Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
C. Nếu ∆’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
Câu 2 : (a=5; b/=-3; c=1)
Ta có ∆’=b’2-ac=(-3)2-5.1=4>0(
Vì ∆’> 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : ,
-Khi phương trình bậc hai có b chẵn.
Để tiếp tục giải các dạng của phương trình bậc hai ta qua tiết 56 Luyện Tập
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Ghi bảng
Dạng 1 : Giải phương trình
Bài 1 : Giải các phương trình sau :
a)
b)
c)
-Gv gọi 3 em lên bảng thực hiện, sau đó gọi các em nhận xét từng bài.
-Gv cho hs chỉ rõ các hệ số a, b ( hoặc b/), c rồi gv nói pt câu a) là phương trình bậc hai khuyết b; pt câu b) là phương trình bậc hai bị khuyết c, gọi chung phương trình bậc hai khuyết.
-Gv có thể giải phương trình ở câu a), câu b) bằng cách nào khác không?
-Gv : Thầy đã giải câu a và câu b bằng công thức nghiệm thu gọn ( trình bày bản phụ (ghi cách 2) và cho học sinh quan sát
-Gv cho nx : Ở câu a, b cách 1 ta làm như trên bảng, cách 2 thầy làm như ở đây ( chỉ vào bảng phụ) rồi cho học sinh nhận xét cách giải nào nhanh hơn
-Gv chốt giải phương trình bậc hai khuyết không nên dùng ctn hoặc ctntg
-Gv hỏi cách giải phương trình câu a
-Gv hỏi cách giải phương trình câu b
-Tóm lại để giải phương trình bậc hai khuyết ta giải như thế nào?
-gv nhắc thêm cách giải phương trình bậc hai đầy đủ như xác định a, b hoặc b/ ,c rồi tính ∆’ hoặc ∆ rồi xác định số nghiệm của phương trình dựa vào ∆ hoặc ∆’
-Gv chuyển ý qua bài 2
Bài 2. Giải phương trình sau:
a) 3x2 =- 2x -1/3
b) x2+4=0
-Để giải phương trình ở câu a trước tiên ta phải làm gì ?
-Nhận xét phương trình ở câu b
-Gv gọi hs lên bảng giải
- Gv cho hs nhận xét và sữa sai (nếu có)
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv
a)
Vậy phương trình có hai nghiệm
b)
hoặc
Ngày dạy : 21/03/2012
Tiết 56 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
+ Kiến thức : Học sinh nắm được Công thức nghiệm thu gọn và thấy được lợi ích của nó.
+ Kĩ năng : Vận dụng thành thạo công thức để giải bài tập.
+ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng công thức.
B. Chuẩn bị :
+ Gv: Nội dung các dạng bài tập và các bài tập. Chuẩn bị phiếu bài tập.
+ Hs : Học thuộc công thức nghiệm thu gọn và làm các bài tập về nhà; chuẩn bị MTBT
C. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gv soạn câu 1 trên bảng phụ và gọi 1 em lên làm.
-Gv gọi em thứ 2 lên giải câu 2
Câu 1. Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng :
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a≠0) có b=2b’, ∆’=…….. khi đó :
A. Nếu ∆’……… thì phương trình vô nghiệm.
B. Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép : ……….
C. Nếu ∆’……… thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : ……….., …………
Câu 2. Hãy dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình
-Gv cho một hs nhận xét câu 1 và câu 2; cho học sinh sữa trực tiếp câu 1 trên phiếu bài tập.
-Gv thu và chấm 3 bài của hs.
-Dùng ctntg để giải phương trình bậc hai trong trường hợp nào.
Câu 1. Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng :
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a≠0) có b=2b’, ∆’=b’2-ac khi đó :
A. Nếu ∆’<0 thì phương trình vô nghiệm.
B. Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
C. Nếu ∆’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
Câu 2 : (a=5; b/=-3; c=1)
Ta có ∆’=b’2-ac=(-3)2-5.1=4>0(
Vì ∆’> 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : ,
-Khi phương trình bậc hai có b chẵn.
Để tiếp tục giải các dạng của phương trình bậc hai ta qua tiết 56 Luyện Tập
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Ghi bảng
Dạng 1 : Giải phương trình
Bài 1 : Giải các phương trình sau :
a)
b)
c)
-Gv gọi 3 em lên bảng thực hiện, sau đó gọi các em nhận xét từng bài.
-Gv cho hs chỉ rõ các hệ số a, b ( hoặc b/), c rồi gv nói pt câu a) là phương trình bậc hai khuyết b; pt câu b) là phương trình bậc hai bị khuyết c, gọi chung phương trình bậc hai khuyết.
-Gv có thể giải phương trình ở câu a), câu b) bằng cách nào khác không?
-Gv : Thầy đã giải câu a và câu b bằng công thức nghiệm thu gọn ( trình bày bản phụ (ghi cách 2) và cho học sinh quan sát
-Gv cho nx : Ở câu a, b cách 1 ta làm như trên bảng, cách 2 thầy làm như ở đây ( chỉ vào bảng phụ) rồi cho học sinh nhận xét cách giải nào nhanh hơn
-Gv chốt giải phương trình bậc hai khuyết không nên dùng ctn hoặc ctntg
-Gv hỏi cách giải phương trình câu a
-Gv hỏi cách giải phương trình câu b
-Tóm lại để giải phương trình bậc hai khuyết ta giải như thế nào?
-gv nhắc thêm cách giải phương trình bậc hai đầy đủ như xác định a, b hoặc b/ ,c rồi tính ∆’ hoặc ∆ rồi xác định số nghiệm của phương trình dựa vào ∆ hoặc ∆’
-Gv chuyển ý qua bài 2
Bài 2. Giải phương trình sau:
a) 3x2 =- 2x -1/3
b) x2+4=0
-Để giải phương trình ở câu a trước tiên ta phải làm gì ?
-Nhận xét phương trình ở câu b
-Gv gọi hs lên bảng giải
- Gv cho hs nhận xét và sữa sai (nếu có)
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv
a)
Vậy phương trình có hai nghiệm
b)
hoặc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Phi Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)