TIÊT 53 : ÔN TÂP SINH 6
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng Chín |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: TIÊT 53 : ÔN TÂP SINH 6 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PGD – ĐT GIA BÌNH
TRƯỜNG THCS GIANG SƠN
MÔN SINH HỌC
LỚP 6
TIẾT 53 : ÔN TẬP
TIẾT 53 : ÔN TẬP
Đây là hiện tượng gì?
1. Thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
1. Thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Có những cách thụ phấn nào ?
- Các cách thụ phấn:
+ Thụ phấn nhờ sâu bọ
+ Thụ phấn nhờ gió
Phân biệt đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ?
2. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả:
Thụ tinh
Thụ tinh là gì ?
/SGK 104
- Kết hạt và tạo quả
Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo
thành?
Quả có chức năng gì?
3. Các loại quả:
Hãy phân chia các quả vào các nhóm quả đã học?
Trình bày đặc điểm các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chín khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậu Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
4. Hạt và các bộ phận của hạt:
Hình 33.1. Một nửa hạt đỗ đen đã bóc vỏ
Hình 33.2. Hạt ngô đã bóc vỏ
Lá mầm
Chồi mầm
Thân mầm
Rễ mầm
Lá mầm
Chồi mầm
Thân mầm
Rễ mầm
1. Phôi
Phôi nhũ
Phôi của hạt đỗ đen và phôi của hạt
ngô khác nhau như thế nào ?
Thế nào là cây Hai lá mầm?
Cây Một lá mầm?
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Phôi
- Cây Hai lá mầm: phôi có 2 lá mầm
- Cây Một lá mầm: phôi có 1 lá mầm
Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc , mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc,
mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh
dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ
phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm
thành cây con phát triển bình thường.
5. Phát tán của quả và hạt:
Sắp xếp các quả
và hạt vào các
cách phát tán thích
hợp?
Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa
Quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ
Quả cải, quả chi chi, quả đậu bắp, hạt thông
Quả và hạt có cánh mỏng hoặc túm lông, nhẹ gió
thổi đi xa
Quả có nhiều gai hoặc nhiều móc bám vào lông, da động vật hoặc là quả động vật thường ăn, có hương thơm, vị ngọt
Khi chín vỏ quả có khả
năng tự tách hoặc mở ra
để hạt tung ra ngoài
6. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
Những điều kiện bên ngoài
và bên trong nào cần cho
hạt nảy mầm?
Chất lượng hạt ( điều kiện bên trong)
Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ( điều kiện bên ngoài)
7. Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) – Hạt trần( cây thông) – Hạt kín.
Hãy chọn nội dung ở cột B, C sao cho phù hợp với thông tin ở cột A để viết vào cột D
1 – c, e
3 – b, d
2 – a, f
Đặc điểm phan biệt cây thuộc nhóm quyết
với các cây khác là gì?
Đặc điểm phân biệt cây thuộc nhóm quyết với
các cây xanh có hoa khác là:
Cây thuộc nhóm quyết có các lá non
cuộn tròn ở đầu.
Phân biệt rêu và dương xỉ? Nhận xét sự tiến hóa?
Phân biệt rêu và dương xỉ Nhận xét sự tiến hóa
a. Phân biệt rêu và dương xỉ
Rêu : - Rễ giả.
- Thân chưa có mạch dẫn.
- Lá cấu tạo đơn giản, chỉ có một lớp tế bào.
- Sinh sản bằng bào tử.
Dương xỉ: - Rễ thật.
- Thân có mach dẫn.
- Lá cấu tạo phức tạp.
- Sinh sản bằng bào tử, có giai đoạn nguyên tản
b. Nhận xét tiến hóa: Dương xỉ tiến hóa hơn rêu do:
- Cơ quan sinh dưỡng hoàn chỉnh.
- Khả năng phân bổ rộng lớn
1. Thụ phấn
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
- Các cách thụ phấn:
+ Thụ phấn nhờ sâu bọ ( đặc điểm, ví dụ)
+ Thụ phấn nhờ gió ( đặc điểm, ví dụ)
2. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Thụ tinh /SGK 104
- Kết hạt và tạo quả
3. Các loại quả:
- Quả khô, gồm: quả khô nẻ và quả khô không nẻ
- Quả thịt, gồm: quả mọng và quả hạch
4. Hạt và các bộ phận của hạt:
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
- Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm
- Cây Một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm
5. Phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ động vật
- Tự phát tán
- Phát tán nhờ con người …
Đặc điểm thích nghi
6. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Chất lượng hạt
- Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
7. Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) – Hạt trần – Hạt kín
NÊU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN?
- Thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa.
- Chúng có cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng( rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,…), trong thân có mạch dẫn phát triển.
Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Nêu đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá
mầm? Cho ví dụ?
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Dạng thân
Số lá mầm của phôi ở trong hạt
Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
TRƯỜNG THCS GIANG SƠN
MÔN SINH HỌC
LỚP 6
TIẾT 53 : ÔN TẬP
TIẾT 53 : ÔN TẬP
Đây là hiện tượng gì?
1. Thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
1. Thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Có những cách thụ phấn nào ?
- Các cách thụ phấn:
+ Thụ phấn nhờ sâu bọ
+ Thụ phấn nhờ gió
Phân biệt đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ?
2. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả:
Thụ tinh
Thụ tinh là gì ?
/SGK 104
- Kết hạt và tạo quả
Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo
thành?
Quả có chức năng gì?
3. Các loại quả:
Hãy phân chia các quả vào các nhóm quả đã học?
Trình bày đặc điểm các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chín khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậu Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
4. Hạt và các bộ phận của hạt:
Hình 33.1. Một nửa hạt đỗ đen đã bóc vỏ
Hình 33.2. Hạt ngô đã bóc vỏ
Lá mầm
Chồi mầm
Thân mầm
Rễ mầm
Lá mầm
Chồi mầm
Thân mầm
Rễ mầm
1. Phôi
Phôi nhũ
Phôi của hạt đỗ đen và phôi của hạt
ngô khác nhau như thế nào ?
Thế nào là cây Hai lá mầm?
Cây Một lá mầm?
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Phôi
- Cây Hai lá mầm: phôi có 2 lá mầm
- Cây Một lá mầm: phôi có 1 lá mầm
Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc , mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc,
mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh
dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ
phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm
thành cây con phát triển bình thường.
5. Phát tán của quả và hạt:
Sắp xếp các quả
và hạt vào các
cách phát tán thích
hợp?
Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa
Quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ
Quả cải, quả chi chi, quả đậu bắp, hạt thông
Quả và hạt có cánh mỏng hoặc túm lông, nhẹ gió
thổi đi xa
Quả có nhiều gai hoặc nhiều móc bám vào lông, da động vật hoặc là quả động vật thường ăn, có hương thơm, vị ngọt
Khi chín vỏ quả có khả
năng tự tách hoặc mở ra
để hạt tung ra ngoài
6. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
Những điều kiện bên ngoài
và bên trong nào cần cho
hạt nảy mầm?
Chất lượng hạt ( điều kiện bên trong)
Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ( điều kiện bên ngoài)
7. Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) – Hạt trần( cây thông) – Hạt kín.
Hãy chọn nội dung ở cột B, C sao cho phù hợp với thông tin ở cột A để viết vào cột D
1 – c, e
3 – b, d
2 – a, f
Đặc điểm phan biệt cây thuộc nhóm quyết
với các cây khác là gì?
Đặc điểm phân biệt cây thuộc nhóm quyết với
các cây xanh có hoa khác là:
Cây thuộc nhóm quyết có các lá non
cuộn tròn ở đầu.
Phân biệt rêu và dương xỉ? Nhận xét sự tiến hóa?
Phân biệt rêu và dương xỉ Nhận xét sự tiến hóa
a. Phân biệt rêu và dương xỉ
Rêu : - Rễ giả.
- Thân chưa có mạch dẫn.
- Lá cấu tạo đơn giản, chỉ có một lớp tế bào.
- Sinh sản bằng bào tử.
Dương xỉ: - Rễ thật.
- Thân có mach dẫn.
- Lá cấu tạo phức tạp.
- Sinh sản bằng bào tử, có giai đoạn nguyên tản
b. Nhận xét tiến hóa: Dương xỉ tiến hóa hơn rêu do:
- Cơ quan sinh dưỡng hoàn chỉnh.
- Khả năng phân bổ rộng lớn
1. Thụ phấn
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
- Các cách thụ phấn:
+ Thụ phấn nhờ sâu bọ ( đặc điểm, ví dụ)
+ Thụ phấn nhờ gió ( đặc điểm, ví dụ)
2. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Thụ tinh /SGK 104
- Kết hạt và tạo quả
3. Các loại quả:
- Quả khô, gồm: quả khô nẻ và quả khô không nẻ
- Quả thịt, gồm: quả mọng và quả hạch
4. Hạt và các bộ phận của hạt:
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
- Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm
- Cây Một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm
5. Phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ động vật
- Tự phát tán
- Phát tán nhờ con người …
Đặc điểm thích nghi
6. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Chất lượng hạt
- Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
7. Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) – Hạt trần – Hạt kín
NÊU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN?
- Thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa.
- Chúng có cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng( rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,…), trong thân có mạch dẫn phát triển.
Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Nêu đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá
mầm? Cho ví dụ?
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Dạng thân
Số lá mầm của phôi ở trong hạt
Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng Chín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)