Tiết 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Quang |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: tiết 5 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 5
Ngày soạn: 06/9/2008
§ 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL.
- Biết chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy nhập vào CSDL.
- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình, gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: mục 1
GV: Nêu khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
GV: Vậy chức năng của Hệ quản trị CSDL là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS: Dùng để tạo lập, lưu trữ, khai thác thông tin của CSDL.
GV: Hệ QTCSDL cung cấp môi trường tạo lập CSDL, cập nhật và khai thác CSDL, cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Sau đây ta sẽ tìm hiểu các chức năng đó.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em là ntn?
HS: Var i, j: integer;
k:real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu .GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, dvan, dtoan, dly, dhoa,... ta phải thực hiện ntn?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh:string;
Gioitinh:Boolean;
Doanvien: Boolean;
Dvan,Dtoan,Dly,Dhoa: real;
end;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
GV: Trong cơ sở dữ liệu người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL.
B. Hoạt động 2: mục 2
GV: Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần (môđun), mỗi thành phần có chức năng cụ thể, trong đó hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (bộ xử lý yêu cầu) và bộ quản lí dữ liệu.
HS: Nghe giảng.
GV: Con người thực hiện các thao tác tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL thông qua việc tương tác với hệ QTCSDL.
GV: Đưa ra sơ đồ tương tác của hệ QTCSDL với người dùng và với CSDL.
HS: Quan sát và tìm hiểu sơ đồ.
GV: Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
GV: Phân tích sơ đồ và minh họa truy vấn bằng Access để HS hình dung được truy vấn là ntn.
HS: Nghe giảng và quan sát.
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a. Cung cấp một môi trường tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật
Ngày soạn: 06/9/2008
§ 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL.
- Biết chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy nhập vào CSDL.
- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình, gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: mục 1
GV: Nêu khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
GV: Vậy chức năng của Hệ quản trị CSDL là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS: Dùng để tạo lập, lưu trữ, khai thác thông tin của CSDL.
GV: Hệ QTCSDL cung cấp môi trường tạo lập CSDL, cập nhật và khai thác CSDL, cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Sau đây ta sẽ tìm hiểu các chức năng đó.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em là ntn?
HS: Var i, j: integer;
k:real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu .GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, dvan, dtoan, dly, dhoa,... ta phải thực hiện ntn?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh:string;
Gioitinh:Boolean;
Doanvien: Boolean;
Dvan,Dtoan,Dly,Dhoa: real;
end;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
GV: Trong cơ sở dữ liệu người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL.
B. Hoạt động 2: mục 2
GV: Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần (môđun), mỗi thành phần có chức năng cụ thể, trong đó hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (bộ xử lý yêu cầu) và bộ quản lí dữ liệu.
HS: Nghe giảng.
GV: Con người thực hiện các thao tác tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL thông qua việc tương tác với hệ QTCSDL.
GV: Đưa ra sơ đồ tương tác của hệ QTCSDL với người dùng và với CSDL.
HS: Quan sát và tìm hiểu sơ đồ.
GV: Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
GV: Phân tích sơ đồ và minh họa truy vấn bằng Access để HS hình dung được truy vấn là ntn.
HS: Nghe giảng và quan sát.
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a. Cung cấp một môi trường tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)