Tiết 43:Từ Đồng Âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhàn | Ngày 17/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Tiết 43:Từ Đồng Âm thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 43: Từ đồng âm
Mức độ cần đạt
Nắm được khái niệm từ đồng âm.
Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
Kiến thức
Khái niệm từ đồng âm.
Việc sử dụng từ đồng âm.
Kỹ năng
Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận khi dùng từ.
Chuẩn bị
Thầy: bảng phụ, nam châm.
Trò: soạn bài.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức (1 phút)
Bài cũ (4 phút)
Đọc bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ).
Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp
Hoạt động của thầy – trò:
Nội dung

Hoạt động 1 (10 phút)
a. Thử tìm các từ có thể thay thế được cho từ “Lồng” - ví dụ a.
HS: vọt, phi, nhảy, chạy….
b. Vậy từ “lồng” có nghĩa là gì?
Tìm các từ thay thế cho từ “lồng” - ví dụ
HS: Chuồng, rọ, …
Vậy từ “lồng” trong câu b có nghĩa là gì?
Nghĩa của các từ “lồng” có liên quan với nhau không?
HS: không có liên quan gì với nhau.
Vậy thế nào là từ đồng âm?
Chuyển ý: Để sử dụng từ đồng âm tránh nhầm lẫn các em hãy theo dõi phần II .
Hoạt động 2 (10 phút)
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
Câu “đem cá về kho”nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa ?
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra , cần phải chu ý điều gì khi giao tiếp ?
BT nhanh : Giải thích nghĩa của từ “chả” trong ngữ cảnh sau :
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ.
Dò đến nhà nem chả muốn ăn.
Từ “chả” có hai cách hiểu:
Một món ăn: Giò chả , nem chả
- Phủ định : Không, chưa, chẳng.
Đọc bản dịch thơ bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”từ “tháng tám, thu cao gió thét già” đến “quay về chống gậy long ấm ức
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, sức, nhè, tuốt, nam?
Mẫu: Thu1: mùa thu.
Thu 2: thu tiền.
Bài 2: a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó.
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
Bàn (danh từ) – bàn (động từ).
Sâu (danh từ) – sâu (tính từ).
Năm (danh từ) – năm (số từ).

I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ: Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng”:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng: Có nghĩa là vùng lên, chạy.
b. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng: Sự vật bằng tre, gỗ, sắt… Dùng để nhốt chim, gà, vịt…
Hai từ “lồng” trong hai câu trên là hai từ đồng âm.
(Nghĩa của chúng không có liên quan gì với nhau).
Ghi nhớ: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm
1. VD: Đem cá về kho.
- Kho: đụn, tàn, chứa (cái kho để chứa cá).
- Kho: nấu (Chế biến thức ăn).
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành hai nghĩa:
Đem cá về mà kho. (Kho chỉ có thể là hành động).
Đem cá về nhập kho. (Kho chỉ có thể là chỗ chứa).
Phải đặt từ đồng âm trong những ngữ cảnh cụ thể như câu văn, đoạn văn, tình huống giao tiếp.
Ghi nhớ: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III. Luyện tập
Bài 1: Từ đồng âm
Thu: mùa thu,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)