Tiet 40 Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT)
Chia sẻ bởi Hua Van Thiep |
Ngày 24/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: tiet 40 Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT) thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Chương 4: soạn thảo văn bản
Tiết 40
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT)
Ngày soạn: 12/12/2010
Dạy ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word.
- Nhận biết và phân biệt các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
- Biết được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết cách mở bảng chọn
2. Kỹ năng
- Biết thực hiện thao tác khởi động word.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có sẵn, lưu văn bản và kết thúc làm việc với Word
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, giảng giải – diễn giải, thực hành
III. ĐỒ DÙNG
1. Chuẩn bị của Giáo viên :
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính
Chuẩn bị của Học sinh :
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức lớp (1’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: Nêu cách khởi động Word?
* Đáp án :
Cách1: Nhấp chuột vào trên màn hình Windows
Chọn All programs→Microsoft Office→ Microsoft Office Word 2003
Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Office Word 2003 trên màn hình.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài (1’)
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản
* Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của cửa sổ word
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a)Thanh bảng chọn (Thanh Menu):Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta lựa chọn các chức năng làm việc.
b) Các thanh công cụ chứa các nút lệnh cho phép làm việc trực tiếp từ các công cụ này.
- Khu vực soạn thảo : cho phép soạn thảo nội dung văn bản.
Ngoài ra còn có con trỏ văn bản, thanh cuộn ngang, cuộn dọc, thanh trạng thái.
- Sau khi khởi động Microsoft Word, GV chỉ rõ cho HS làm quen với các thành phần của giao diện Microsoft Word
- Giải thích cho HS nắm vững chức năng và nhiệm vụ của từng phần.
- Thanh Menu và thanh công cụ giống và khác nhau chổ nào?
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý:
Giống nhau: đều chứa các lệnh.
Khác nhau: Thanh menu chứa lệnh dưới dạng nhóm. Thanh công cụ trình bày lệnh dưới dạng các biểu tượng, hình vẽ…
+ Quan sát, lắng nghe.
+ Ghi chép nội dung chính.
+ Trả lời câu hỏi .
+ Ghi nhớ kiến thức.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mở, lưu và kết thúc văn bản
4. Mở văn bản:
* Mở văn bản:
- Chọn vào File
- Chọn Open( )
- Xuất hiện hộp thoại open.
- Chọn tên tệp tin văn bản → open
5. Lưu văn bản:
- Chọn File(Save.
(Chọn nút Trên thanh công cụ)
-Xuất hiện hộp thoại save as:
+ Save in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn)
+ File name: Đặt tên cho văn bản
+ Chọn save.
*Lưu ý:SGK-67
6. Kết thúc:
- Chọn vào File->Close
- Nháy chọn nút X trên góc
Tiết 40
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT)
Ngày soạn: 12/12/2010
Dạy ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
6D
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word.
- Nhận biết và phân biệt các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
- Biết được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết cách mở bảng chọn
2. Kỹ năng
- Biết thực hiện thao tác khởi động word.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có sẵn, lưu văn bản và kết thúc làm việc với Word
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, giảng giải – diễn giải, thực hành
III. ĐỒ DÙNG
1. Chuẩn bị của Giáo viên :
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính
Chuẩn bị của Học sinh :
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức lớp (1’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: Nêu cách khởi động Word?
* Đáp án :
Cách1: Nhấp chuột vào trên màn hình Windows
Chọn All programs→Microsoft Office→ Microsoft Office Word 2003
Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Office Word 2003 trên màn hình.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài (1’)
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản
* Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của cửa sổ word
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a)Thanh bảng chọn (Thanh Menu):Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta lựa chọn các chức năng làm việc.
b) Các thanh công cụ chứa các nút lệnh cho phép làm việc trực tiếp từ các công cụ này.
- Khu vực soạn thảo : cho phép soạn thảo nội dung văn bản.
Ngoài ra còn có con trỏ văn bản, thanh cuộn ngang, cuộn dọc, thanh trạng thái.
- Sau khi khởi động Microsoft Word, GV chỉ rõ cho HS làm quen với các thành phần của giao diện Microsoft Word
- Giải thích cho HS nắm vững chức năng và nhiệm vụ của từng phần.
- Thanh Menu và thanh công cụ giống và khác nhau chổ nào?
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý:
Giống nhau: đều chứa các lệnh.
Khác nhau: Thanh menu chứa lệnh dưới dạng nhóm. Thanh công cụ trình bày lệnh dưới dạng các biểu tượng, hình vẽ…
+ Quan sát, lắng nghe.
+ Ghi chép nội dung chính.
+ Trả lời câu hỏi .
+ Ghi nhớ kiến thức.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mở, lưu và kết thúc văn bản
4. Mở văn bản:
* Mở văn bản:
- Chọn vào File
- Chọn Open( )
- Xuất hiện hộp thoại open.
- Chọn tên tệp tin văn bản → open
5. Lưu văn bản:
- Chọn File(Save.
(Chọn nút Trên thanh công cụ)
-Xuất hiện hộp thoại save as:
+ Save in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn)
+ File name: Đặt tên cho văn bản
+ Chọn save.
*Lưu ý:SGK-67
6. Kết thúc:
- Chọn vào File->Close
- Nháy chọn nút X trên góc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hua Van Thiep
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)