Tiết 4
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Nhỏ |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tiết 4 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 04: Ngày soạn: 30/8/08
§2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được các chức năng và phương thức hoạt động của một hệ QTCSDL.
2. Kĩ năng
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
II. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Máy projector, tranh ảnh .
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vì HS trong chương trình lớp 11 đã được học vế ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ lập trình Pascal để minh họa do đó trong phần này ta có thể sử dụng ngôn ngữ này để minh họa.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS trả lời câu hỏi.
Var i, j: integer;
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa, … ta phải thực hiện như thế nào?
HS: Type hocsinh = recoder;
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
GV: Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thồng các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
GV: Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language)
GV: Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
GV: Treo bảng phụ lên bảng và cho đại diện của các nhóm lên bảng trình bày về sơ đồ.
HS: Lên bảng trình bày ý kiến của nhóm mình.
GV: Theo dõi và nhận xét.
GV: Giải thích về các thành phần và đường đi sơ đồ trên khi có yêu cầu truy vấn DL trên CSDL thông qua Hệ QTCSDL
GV: Hệ QTCSDL gồm 2 thành phần chính:
- Bộ xử lí truy vấn
- Bộ quản lí dữ liệu
+ Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
+ Bộ quản lý dữ liệu: Quản lí cấu trúc các bảng trong CSDL và xử lý các yêu cầu của người dùng.
- Hệ QTCSDL đóng vai trò là chiếc cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp và các bộ quản lí khác của HĐH.
- Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của HĐH.
1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngôn thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông các bộ chương trình đảm bảo:
§2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được các chức năng và phương thức hoạt động của một hệ QTCSDL.
2. Kĩ năng
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
II. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Máy projector, tranh ảnh .
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vì HS trong chương trình lớp 11 đã được học vế ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ lập trình Pascal để minh họa do đó trong phần này ta có thể sử dụng ngôn ngữ này để minh họa.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS trả lời câu hỏi.
Var i, j: integer;
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa, … ta phải thực hiện như thế nào?
HS: Type hocsinh = recoder;
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
GV: Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thồng các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
GV: Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language)
GV: Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
GV: Treo bảng phụ lên bảng và cho đại diện của các nhóm lên bảng trình bày về sơ đồ.
HS: Lên bảng trình bày ý kiến của nhóm mình.
GV: Theo dõi và nhận xét.
GV: Giải thích về các thành phần và đường đi sơ đồ trên khi có yêu cầu truy vấn DL trên CSDL thông qua Hệ QTCSDL
GV: Hệ QTCSDL gồm 2 thành phần chính:
- Bộ xử lí truy vấn
- Bộ quản lí dữ liệu
+ Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
+ Bộ quản lý dữ liệu: Quản lí cấu trúc các bảng trong CSDL và xử lý các yêu cầu của người dùng.
- Hệ QTCSDL đóng vai trò là chiếc cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp và các bộ quản lí khác của HĐH.
- Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của HĐH.
1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngôn thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông các bộ chương trình đảm bảo:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Nhỏ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)