Tiết 4
Chia sẻ bởi Lê Sỹ Nguyên |
Ngày 25/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Tiết 4 thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:........./.........../2013
Ngày giảng:......................................................................................................................
Tiết dạy: 04 BTTH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính
Củng cố các khái niệm
– Thông tin là gì?
– Để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu?
Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng.
– Dữ liệu là gì?
– Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
– Tin học dùng hệ đếm nào?
– Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
– Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời:
1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
b. Học tin học là học sử dụng máy tính.
c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
a. 1KB = 1000 byte
b. 1KB = 1024 byte
c. 1MB = 1000000 byte
– GV nhấn mạnh :
+ Chính xác: 1 KB = 210 B
+ Nhưng đôi khi người ta lấy:
1 KB = 1000 B
3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
– GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit
4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
– Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét.
– Thông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.
– Tập hợp các thuộc tính của đối tượng.
– Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
– Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.
– Hệ nhị phân và hexa.
– Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16).
Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
– Đại diện trả lời
1. Trả lời: c, d.
2. Trả lời: b.
3. Qui ước: Nam:0, nữ:1
Ta có dãy bit: 1001101011
4. HS trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã
Bài 1:. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân:
“ VN”, “Tin”.
– Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải.
– Gọi 1 HS lên bảng giải
Bài 2: Dãy bit
“01001000 01101111 01100001“
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
– Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 3: Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích
– Gọi HS đứng tại chỗ trả lời..
Bài 4: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16
Ngày giảng:......................................................................................................................
Tiết dạy: 04 BTTH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính
Củng cố các khái niệm
– Thông tin là gì?
– Để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu?
Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng.
– Dữ liệu là gì?
– Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
– Tin học dùng hệ đếm nào?
– Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
– Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời:
1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
b. Học tin học là học sử dụng máy tính.
c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
a. 1KB = 1000 byte
b. 1KB = 1024 byte
c. 1MB = 1000000 byte
– GV nhấn mạnh :
+ Chính xác: 1 KB = 210 B
+ Nhưng đôi khi người ta lấy:
1 KB = 1000 B
3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
– GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit
4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
– Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét.
– Thông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.
– Tập hợp các thuộc tính của đối tượng.
– Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
– Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.
– Hệ nhị phân và hexa.
– Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16).
Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
– Đại diện trả lời
1. Trả lời: c, d.
2. Trả lời: b.
3. Qui ước: Nam:0, nữ:1
Ta có dãy bit: 1001101011
4. HS trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã
Bài 1:. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân:
“ VN”, “Tin”.
– Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải.
– Gọi 1 HS lên bảng giải
Bài 2: Dãy bit
“01001000 01101111 01100001“
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
– Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 3: Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích
– Gọi HS đứng tại chỗ trả lời..
Bài 4: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Sỹ Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)