Tiết 39 . từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Phúc |
Ngày 02/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: tiết 39 . từ trái nghĩa thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 7
Giáo viên
Nguyễn Hữu Phúc
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I- Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
a) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ sau:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)
Cử-đê ( ngẩng-cúi)
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ sau:
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
( Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)
- Thiếu- lão ( trẻ- già)
b) Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già.
- Từ trái nghĩa với già: non
Từ trái nghĩa là gì?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I- Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
a) Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Các cặp từ trái nghĩa ở 2 văn bản trên tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
b) Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy.
- Ba chìm bảy nổi, đầu xuôi đuôi lọt, lên bổng xuống trầm, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, chó tha đi mèo tha lại,….
=> Tạo ra sự đăng đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành- rách.
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
Giàu- nghèo.
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Ngắn- dài.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm- ngày , sáng- tối.
III- Luyện tập:
2. Bài tập 2:
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
Cá tươi: khô, ươn
Hoa tươi: héo
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
- Ăn yếu: ăn khỏe
- Học lực yếu: học lực khá (giỏi)
chữ xấu
Xấu
đất xấu
- Chữ xấu- chữ đẹp
- Đất xấu- đất tốt.
III- Luyện tập:
3. Bài tập 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ:
- Chân cứng đá…
(mềm)
- Có đi có …
( lại)
- Gần nhà…ngõ
(xa)
III- Luyện tập:
4. Bài tập 4:
Viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa:
Những cánh đồng lúa bao la bát ngát, những con trâu
chăm chỉ cày ruộng, những rặng tre xanh mát trải dọc khắp con đường làng...
những điều đó đã tạo nên quê hương yêu dấu của tôi.
Trong làng, có rất nhiều thế hệ trẻ, già khác nhau.
Các cụ già, các chàng trai trẻ tuổi. Quang cảnh ở quê hương tôi rất thanh bình và yên tĩnh, rất khác với những đô thị ồn ào, náo nhiệt.
Từ trái nghĩa:
- Trẻ- già, cụ già- chàng trai trẻ,
- Thanh bình, yên tĩnh- ồn ào, náo nhiệt.
Trân trọng cám ơn!
Giáo viên
Nguyễn Hữu Phúc
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I- Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
a) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ sau:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)
Cử-đê ( ngẩng-cúi)
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ sau:
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
( Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)
- Thiếu- lão ( trẻ- già)
b) Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già.
- Từ trái nghĩa với già: non
Từ trái nghĩa là gì?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I- Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
a) Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Các cặp từ trái nghĩa ở 2 văn bản trên tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
b) Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy.
- Ba chìm bảy nổi, đầu xuôi đuôi lọt, lên bổng xuống trầm, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, chó tha đi mèo tha lại,….
=> Tạo ra sự đăng đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành- rách.
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
Giàu- nghèo.
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Ngắn- dài.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm- ngày , sáng- tối.
III- Luyện tập:
2. Bài tập 2:
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
Cá tươi: khô, ươn
Hoa tươi: héo
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
- Ăn yếu: ăn khỏe
- Học lực yếu: học lực khá (giỏi)
chữ xấu
Xấu
đất xấu
- Chữ xấu- chữ đẹp
- Đất xấu- đất tốt.
III- Luyện tập:
3. Bài tập 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ:
- Chân cứng đá…
(mềm)
- Có đi có …
( lại)
- Gần nhà…ngõ
(xa)
III- Luyện tập:
4. Bài tập 4:
Viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa:
Những cánh đồng lúa bao la bát ngát, những con trâu
chăm chỉ cày ruộng, những rặng tre xanh mát trải dọc khắp con đường làng...
những điều đó đã tạo nên quê hương yêu dấu của tôi.
Trong làng, có rất nhiều thế hệ trẻ, già khác nhau.
Các cụ già, các chàng trai trẻ tuổi. Quang cảnh ở quê hương tôi rất thanh bình và yên tĩnh, rất khác với những đô thị ồn ào, náo nhiệt.
Từ trái nghĩa:
- Trẻ- già, cụ già- chàng trai trẻ,
- Thanh bình, yên tĩnh- ồn ào, náo nhiệt.
Trân trọng cám ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)