Tiet 35
Chia sẻ bởi Phạm Khắc Huân |
Ngày 05/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: tiet 35 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MÔN NGỮ VĂN 7
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Khi nói hoặc viết ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
Câu sau mắc lỗi gì ? Hãy sửa lại câu đúng.
Tôi tặng quyển sách này anh Nam
Câu đúng: Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam
TIẾT 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập II,
NXB Văn học Hà Nội, 1987)
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập II,
NXB Văn học Hà Nội, 1987)
*Rọi :
- Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó
*Trông :
- Nghĩa là nhìn nhận để biết
Ví dụ :Mặt trời rọi(soi,chiếu,toả)xuống rặng tre.
Ví dụ : Cậu bé nhìn (trông,ngó,dòm,liếc) sang bên bờ sông.
?Nhng t c hnh thc ng m khc nhau nhng biĨu th nhng ngha giống nhau hoặc gần giống nhau g?i l từ đồng nghĩa.
soi,chiếu ,toả
nhìn ,ngó ,dòm, liếc
Trông
Nhìn ,dòm,ngó,liếc
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc ,giữ gìn cho yên ổn:
Mong
?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Trông coi, coi sóc,…
VD: Trông nhà cửa cẩn thận nhé!
Hi vọng, trông ngóng, mong đợi,…
VD: Trông mẹ đi chợ về.
Bài tập 1:
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ: - Chó biển
Nhà thơ: - §òi hỏi
Mổ xẻ: - Năm học
Của cải: - Loài người
Nước ngoài: - Thay mặt
Dũng cảm
Thi sĩ
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Bài tập 2 (SGK,tr115)
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-Máy thu thanh
-Sinh tố
-Xe hơi
-Dương cầm
-ra đi ô
-vi ta min
-ôtô
-pi a nô
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
Quả ở miền Bắc,trái miền Nam
? Từ đồng nghĩa hoàn toàn
cách gọi tên sự vật
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Bài tập 3 (SGK,tr115)
Giống: đều nói đến cái chết
Khác:
* bỏ mạng: là cái chết vô nghĩa, tầm thường
sắc thái khinh bỉ
* hi sinh: là cái chết đẹp, cao cả
sắc thái ngợi ca, trân trọng
Khác nhau về sắc thái nghĩa
ĐỒNG NGHĨA KHÔNG
HOÀN TOÀN
Bài 5 :Phân biệt nghĩa .
Nhóm 1: - Ăn, xơi, chén.
Nhóm 2 : - Cho, tặng, biếu.
Nhóm 3: - Xinh,đẹp.
Nhóm 4: - Tu, nhấp, nốc.
Bài 5 :Phân biệt nghĩa .
Nhóm 1: - Ăn, xơi, chén.
Nghĩa chung:Tự cho vào cơ thể thức ăn để nuôi sống.
Sắc thái nghĩa:
-Ăn: Sắc thái biểu cảm bình thường .Mời anh ăn cơm.
-Xơi : Sắc thái lịch sự.Mời anh xơi bánh.
-Chén : Sắc thái thân mật, thông tục.Hôm nay chúng ta đánh chén một bữa.
Nhóm 2 : - Cho, tặng, biếu.
Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà không đòi hay đổi lấy gì cả .
- Cho : Sắc thái biểu cảm bình thường.Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. Mẹ cho tôi quyển sách,Bạn cho tôi quyển vở.
-Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ sắc thái thân mật và trang trọng.
Mẹ tôi được Sở Giáo dục tặng bằng khen Vì sự nghiệp giáo dục.
-Biếu : Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng. Con biếu mẹ cái áo len.
Nhóm 3 : - Xinh,đẹp.
-Xinh: chỉ người còn trẻ hoặc dáng người nhỏ nhắn,ưa nhìn.Ngôi nhà ấy rất xinh.
- Đẹp: có ý nghĩa chung hơn,mức độ cao hơn xinh.Cô ấy rất đẹp.
Nhóm 4:Tu, nhấp, nốc.
- Ba từ khác nhau về nét nghĩa cách thức hoạt động
Tu : Uống nhiều ,liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. Nó tu một hơi hết sạch ấm nước.
Nhấp : Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi , thường là để cho biết vị .
Nốc : Uống nhiều và hết ngay trong một lúc , có tính thô tục. Nó nốc hết ngay chai rượu
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Tại sao đoạn trích trong “chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay” ?
ĐÁP ÁN:
“Chia tay” và “chia li” đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng “chia tay” chỉ mang tính chất tạm thời thường sẽ gặp lại trong một tương lai gần. Còn “chia li” có nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là không bao giờ gặp lại vì keû ñi laø ngöôøi ra traän
. Nên đoạn trích lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” thì hay hơn vì từ “chia li” vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cái cảnh ngộ sầu bi của người phụ nữ khi tiễn chồng ra trận
THẢO LUẬN
Cho các từ :Thành
quả , thành tích,giữ gìn,
bảo vệ Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Bài tập 6 (SGK)
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
Bài tập 7: Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
*đối xử, đối đãi
- Nó……………………tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó
- Mọi người đều bất bình trước thái độ…………của nó đối với trẻ em
* trọng đại, to lớn
- Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa …………………..đối với vận mệnh dân tộc
- Ông ta thân hình………….như hộ pháp
đối xử/đối đãi
đối xử
trọng đại/to lớn
to lớn
Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
* Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi
* Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về
* Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu
* Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy
* Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi
LUYỆN TẬP
(trao)
(tiễn)
(than phiền, phàn nàn)
(cười, phê bình)
(mất, từ trần)
Bi t?p 8: Đặt câu với mỗi từ:
Bình thu?ng:
- T?m thu?ng.
- K?t qu?:
- H?u qu?:
LUYỆN TẬP
Bi t?p 8: Đặt câu với mỗi từ:
Bình thu?ng:
Nó học vào loại bình thường trong lớp.
- T?m thu?ng.
Thấy bạn bè tiến bộ hơn mình mà khó chịu đó là một thái độ tầm thường.
- K?t qu?:
Kết quả học tập tốt bao giờ cũng là phần thưởng dành cho những học sinh chăm học
- H?u qu?:
Hậu quả của sự dối trá là chẳng còn ai tin mình nữa.
LUYỆN TẬP
Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
* Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc
* Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác
* Câu tục ngữ “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh
* Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
LUYỆN TẬP
(hưởng thụ)
(che chở)
(dạy)
(trưng bày)
1/ Dòng nào sau đây đúng với khái niệm từ đồng nghĩa?
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa hoàn toàn khác xa nhau
C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
D. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn
2/ Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
A. Một loại
B Hai loại
C. Ba loại
D. Bốn loại
B
C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn học ở nhà
* Học thuộc các phần ghi nhớ
* Hoàn thành các bài tập còn lại
* Chuẩn bị bài mới “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
Đọc kĩ các đoạn văn ở SGK trang 117,118,119
Trả lời các câu hỏi bên dưới để nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
Nhóm 1: đoạn thứ nhất
Nhóm 2: đoạn thứ 2
Nhóm 3: đoạn thứ 3
Cảm ơn quý thầy cô cùng các em
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Khi nói hoặc viết ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
Câu sau mắc lỗi gì ? Hãy sửa lại câu đúng.
Tôi tặng quyển sách này anh Nam
Câu đúng: Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam
TIẾT 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập II,
NXB Văn học Hà Nội, 1987)
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập II,
NXB Văn học Hà Nội, 1987)
*Rọi :
- Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó
*Trông :
- Nghĩa là nhìn nhận để biết
Ví dụ :Mặt trời rọi(soi,chiếu,toả)xuống rặng tre.
Ví dụ : Cậu bé nhìn (trông,ngó,dòm,liếc) sang bên bờ sông.
?Nhng t c hnh thc ng m khc nhau nhng biĨu th nhng ngha giống nhau hoặc gần giống nhau g?i l từ đồng nghĩa.
soi,chiếu ,toả
nhìn ,ngó ,dòm, liếc
Trông
Nhìn ,dòm,ngó,liếc
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc ,giữ gìn cho yên ổn:
Mong
?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Trông coi, coi sóc,…
VD: Trông nhà cửa cẩn thận nhé!
Hi vọng, trông ngóng, mong đợi,…
VD: Trông mẹ đi chợ về.
Bài tập 1:
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ: - Chó biển
Nhà thơ: - §òi hỏi
Mổ xẻ: - Năm học
Của cải: - Loài người
Nước ngoài: - Thay mặt
Dũng cảm
Thi sĩ
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Bài tập 2 (SGK,tr115)
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-Máy thu thanh
-Sinh tố
-Xe hơi
-Dương cầm
-ra đi ô
-vi ta min
-ôtô
-pi a nô
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
Quả ở miền Bắc,trái miền Nam
? Từ đồng nghĩa hoàn toàn
cách gọi tên sự vật
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Bài tập 3 (SGK,tr115)
Giống: đều nói đến cái chết
Khác:
* bỏ mạng: là cái chết vô nghĩa, tầm thường
sắc thái khinh bỉ
* hi sinh: là cái chết đẹp, cao cả
sắc thái ngợi ca, trân trọng
Khác nhau về sắc thái nghĩa
ĐỒNG NGHĨA KHÔNG
HOÀN TOÀN
Bài 5 :Phân biệt nghĩa .
Nhóm 1: - Ăn, xơi, chén.
Nhóm 2 : - Cho, tặng, biếu.
Nhóm 3: - Xinh,đẹp.
Nhóm 4: - Tu, nhấp, nốc.
Bài 5 :Phân biệt nghĩa .
Nhóm 1: - Ăn, xơi, chén.
Nghĩa chung:Tự cho vào cơ thể thức ăn để nuôi sống.
Sắc thái nghĩa:
-Ăn: Sắc thái biểu cảm bình thường .Mời anh ăn cơm.
-Xơi : Sắc thái lịch sự.Mời anh xơi bánh.
-Chén : Sắc thái thân mật, thông tục.Hôm nay chúng ta đánh chén một bữa.
Nhóm 2 : - Cho, tặng, biếu.
Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà không đòi hay đổi lấy gì cả .
- Cho : Sắc thái biểu cảm bình thường.Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. Mẹ cho tôi quyển sách,Bạn cho tôi quyển vở.
-Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ sắc thái thân mật và trang trọng.
Mẹ tôi được Sở Giáo dục tặng bằng khen Vì sự nghiệp giáo dục.
-Biếu : Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng. Con biếu mẹ cái áo len.
Nhóm 3 : - Xinh,đẹp.
-Xinh: chỉ người còn trẻ hoặc dáng người nhỏ nhắn,ưa nhìn.Ngôi nhà ấy rất xinh.
- Đẹp: có ý nghĩa chung hơn,mức độ cao hơn xinh.Cô ấy rất đẹp.
Nhóm 4:Tu, nhấp, nốc.
- Ba từ khác nhau về nét nghĩa cách thức hoạt động
Tu : Uống nhiều ,liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. Nó tu một hơi hết sạch ấm nước.
Nhấp : Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi , thường là để cho biết vị .
Nốc : Uống nhiều và hết ngay trong một lúc , có tính thô tục. Nó nốc hết ngay chai rượu
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Tại sao đoạn trích trong “chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay” ?
ĐÁP ÁN:
“Chia tay” và “chia li” đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng “chia tay” chỉ mang tính chất tạm thời thường sẽ gặp lại trong một tương lai gần. Còn “chia li” có nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là không bao giờ gặp lại vì keû ñi laø ngöôøi ra traän
. Nên đoạn trích lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” thì hay hơn vì từ “chia li” vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cái cảnh ngộ sầu bi của người phụ nữ khi tiễn chồng ra trận
THẢO LUẬN
Cho các từ :Thành
quả , thành tích,giữ gìn,
bảo vệ Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Bài tập 6 (SGK)
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
Bài tập 7: Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
*đối xử, đối đãi
- Nó……………………tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó
- Mọi người đều bất bình trước thái độ…………của nó đối với trẻ em
* trọng đại, to lớn
- Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa …………………..đối với vận mệnh dân tộc
- Ông ta thân hình………….như hộ pháp
đối xử/đối đãi
đối xử
trọng đại/to lớn
to lớn
Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
* Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi
* Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về
* Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu
* Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy
* Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi
LUYỆN TẬP
(trao)
(tiễn)
(than phiền, phàn nàn)
(cười, phê bình)
(mất, từ trần)
Bi t?p 8: Đặt câu với mỗi từ:
Bình thu?ng:
- T?m thu?ng.
- K?t qu?:
- H?u qu?:
LUYỆN TẬP
Bi t?p 8: Đặt câu với mỗi từ:
Bình thu?ng:
Nó học vào loại bình thường trong lớp.
- T?m thu?ng.
Thấy bạn bè tiến bộ hơn mình mà khó chịu đó là một thái độ tầm thường.
- K?t qu?:
Kết quả học tập tốt bao giờ cũng là phần thưởng dành cho những học sinh chăm học
- H?u qu?:
Hậu quả của sự dối trá là chẳng còn ai tin mình nữa.
LUYỆN TẬP
Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
* Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc
* Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác
* Câu tục ngữ “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh
* Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
LUYỆN TẬP
(hưởng thụ)
(che chở)
(dạy)
(trưng bày)
1/ Dòng nào sau đây đúng với khái niệm từ đồng nghĩa?
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa hoàn toàn khác xa nhau
C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
D. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn
2/ Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
A. Một loại
B Hai loại
C. Ba loại
D. Bốn loại
B
C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn học ở nhà
* Học thuộc các phần ghi nhớ
* Hoàn thành các bài tập còn lại
* Chuẩn bị bài mới “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
Đọc kĩ các đoạn văn ở SGK trang 117,118,119
Trả lời các câu hỏi bên dưới để nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
Nhóm 1: đoạn thứ nhất
Nhóm 2: đoạn thứ 2
Nhóm 3: đoạn thứ 3
Cảm ơn quý thầy cô cùng các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Khắc Huân
Dung lượng: 791,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)