Tiet 34 tin 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vinh |
Ngày 10/05/2019 |
113
Chia sẻ tài liệu: tiet 34 tin 11 thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
TIẾT 34: TIN HỌC 11
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Kiểu dữ liệu có cấu trúc được xây dựng từ những kiểu dữ liệu đã có theo quy tắc, khuôn dạng theo ngôn ngữ lập trình cung cấp.
Mảng một chiều
Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
Khai báo: tên mảng, kiểu chỉ số, kiểu phần tử.
Tham chiếu phần tử mảng: tên biến mảng[chỉ số phần tử]
Mảng hai chiều
Mảng hai chiều là bảng các phần tử cùng kiểu.
Khai báo: tên mảng kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột, kiểu phần tử.
Tham chiếu phần tử mảng: tên biến mảng[chỉ số hàng, chỉ số cột]
Kiểu dữ liệu xâu
Xâu là dãy các ký tự trong bảng mã ASCII
Các thao tác xử lý thường sử dụng:
- Phép ghép xâu;
- Phép so sánh;
- Các thủ tục và hàm chuẩn xử lý xâu.
Kiểu bản ghi
Khai báo: tên bản ghi, tên và kiểu các trường.
Tham chiếu trường của bản ghi: tên biến bản ghi.tên trường
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm phần tử lớn nhất của một dãy số nguyên.
Xác định bài toán
+ Input:
Số nguyên dương N và dãy số A1, A2, … , AN.
Chỉ số và giá trị của số lớn nhất trong dãy
+ Output:
Ý tưởng:
Đặt số A1 là số lớn nhất( Max )
Cho I lặp từ 2 đến N, nếu A[i] > Max thì đổi chỗ Max = A[i] và lưu lại vị trí i
Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu đó bởi việc loại bỏ dấu cách nếu có.
Xác định bài toán:
+ Input:
+ Output:
Xâu a.
Xâu b không chứa dấu cách.
Dàn ý :
Begin
{Nhập vào xâu a}
{khởi tạo xâu b} b:= ‘’;
For i:=1 to length(a) do
If a[i]<>’ ‘ then b:=b+a[i]; Writeln(b);
End.
Bài 3: Nhập vào từ bàn phím thông tin của từng học sinh: họ tên, ngày sinh, địa chỉ, điểm toán, điểm văn, xếp loại và đưa ra màn hình kết quả xếp loại học sinh. Xếp loại: dtoan + dvan>=18 xếp loại A, 14<= dtoan + dvan <=18 xếp loại B, 10<= dtoan + dvan <= 14 xếp loại C, dtoan + dvan < 10 xếp loại C
Xác định bài toán:
+ Input:
Thông tin của từng học sinh trong lớp
Kết quả xếp loại học sinh
+ Output:
Begin
For i:= 1 to n do
{Nhap hoten, ngaysinh, diachi, dtoan, dvan của từng học sinh}
if dtoan+dvan >= 18 then xeploai := ‘A’
if (dtoan+dvan >= 14) and (dtoan+dvan <18) then xeploai := ‘B’
if (dtoan+dvan >= 10) and (dtoan+dvan <14) then xeploai := ‘C’
if dtoan+dvan < 10 then xeploai := ‘D’
writeln(hoten,xeploai);
End.
Dàn ý :
TIẾT 34: TIN HỌC 11
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Kiểu dữ liệu có cấu trúc được xây dựng từ những kiểu dữ liệu đã có theo quy tắc, khuôn dạng theo ngôn ngữ lập trình cung cấp.
Mảng một chiều
Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
Khai báo: tên mảng, kiểu chỉ số, kiểu phần tử.
Tham chiếu phần tử mảng: tên biến mảng[chỉ số phần tử]
Mảng hai chiều
Mảng hai chiều là bảng các phần tử cùng kiểu.
Khai báo: tên mảng kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột, kiểu phần tử.
Tham chiếu phần tử mảng: tên biến mảng[chỉ số hàng, chỉ số cột]
Kiểu dữ liệu xâu
Xâu là dãy các ký tự trong bảng mã ASCII
Các thao tác xử lý thường sử dụng:
- Phép ghép xâu;
- Phép so sánh;
- Các thủ tục và hàm chuẩn xử lý xâu.
Kiểu bản ghi
Khai báo: tên bản ghi, tên và kiểu các trường.
Tham chiếu trường của bản ghi: tên biến bản ghi.tên trường
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm phần tử lớn nhất của một dãy số nguyên.
Xác định bài toán
+ Input:
Số nguyên dương N và dãy số A1, A2, … , AN.
Chỉ số và giá trị của số lớn nhất trong dãy
+ Output:
Ý tưởng:
Đặt số A1 là số lớn nhất( Max )
Cho I lặp từ 2 đến N, nếu A[i] > Max thì đổi chỗ Max = A[i] và lưu lại vị trí i
Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu đó bởi việc loại bỏ dấu cách nếu có.
Xác định bài toán:
+ Input:
+ Output:
Xâu a.
Xâu b không chứa dấu cách.
Dàn ý :
Begin
{Nhập vào xâu a}
{khởi tạo xâu b} b:= ‘’;
For i:=1 to length(a) do
If a[i]<>’ ‘ then b:=b+a[i]; Writeln(b);
End.
Bài 3: Nhập vào từ bàn phím thông tin của từng học sinh: họ tên, ngày sinh, địa chỉ, điểm toán, điểm văn, xếp loại và đưa ra màn hình kết quả xếp loại học sinh. Xếp loại: dtoan + dvan>=18 xếp loại A, 14<= dtoan + dvan <=18 xếp loại B, 10<= dtoan + dvan <= 14 xếp loại C, dtoan + dvan < 10 xếp loại C
Xác định bài toán:
+ Input:
Thông tin của từng học sinh trong lớp
Kết quả xếp loại học sinh
+ Output:
Begin
For i:= 1 to n do
{Nhap hoten, ngaysinh, diachi, dtoan, dvan của từng học sinh}
if dtoan+dvan >= 18 then xeploai := ‘A’
if (dtoan+dvan >= 14) and (dtoan+dvan <18) then xeploai := ‘B’
if (dtoan+dvan >= 10) and (dtoan+dvan <14) then xeploai := ‘C’
if dtoan+dvan < 10 then xeploai := ‘D’
writeln(hoten,xeploai);
End.
Dàn ý :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)