Tiết 29
Chia sẻ bởi Đoàn Minh Cương |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tiết 29 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 18 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong tế bào sinh dưỡng bộ nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?
TRẢ LỜI
-Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), hầu như tất cả các nhiễm sắc thể đều tồn tại thành từng cặp.
-Mỗi cặp gồm 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc đặc trưng, được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Ví dụ, ở người 2n = 46; ở ruồi giấm 2n = 8; ở ngô 2n = 20...
CÂU 2: Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì trong nguyên phân như thế nào ?
TRẢ LỜI
Các crômatit tiếp tục xoắn lại .
Sự đóng xoắn đạt tới mức tối đa, có hình dạng đặc trưng.
các crômatit tách nhau ở tâm động, là nhiễm sắc thể đơn đi về một cực của thoi vô sắc.
Các nhiễm sắc thể lại tháo xoắn và trở về dạng sợi mảnh.
Mỗi NST tự nhân đôi thành một NST kép gồm 2 crômatit ,dính nhau ở tâm động.
Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì trong nguyên phân
BÀI 18 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
I- NHIỄM SẮC THỂ
A- NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT CÓ NHÂN CHÍNH THỨC
B- NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT CHƯA CÓ NHÂN VÀ SINH VẬT CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO
- Ở các sinh vật chưa có nhân như vi khuẩn,tảo lam nhiễm sắc thể chỉ gồm 1 phân tử ADN dạng vòng
- Ở các sinh vật chưa có cấu tạo tế bào như virut ,thể ăn khuẩn, vật chất di truyền cũng chỉ là phân tử ADN hoặc ARN.
Nhiễm sắc thể ở những sinh vật này như thế nào?
(tt)
Ti?t 29
BÀI 18 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI
TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO (tt)
I- NHIỄM SẮC THỂ
II- CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
? - Trong nguyn phn cc nhi?m s?c th? don t? nhn dơi thnh cc nhi?m s?c th? kp. Sau dĩ, l s? phn ly d?ng d?u cc nhi?m s?c th? con cho cc t? bo con
a-Ở các loài sinh sản vô tính:
Ở các loài sinh sản vô tính cơ chế di truyền ở cấp tế bào như thế nào?
- Thông tin di truyền trong bộ NST đặc trưng ở mỗi loài được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nguyên phân
BÀI 18 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI
TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO (tt)
I- NHIỄM SẮC THỂ
II- CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
b-Ở các loài sinh sản hữu tính:
-Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng ở mỗi loài được ổn định qua các thế hệ
nhờ sự kết hợp 3 quá trình : Nguyên phân , giảm phân và thụ tinh.
Ở các loài sinh sản hữu tính , cơ chế di truyền ở cấp tế bào thực hiện như thế nào?
a-Ở các loài sinh sản vô tính:
- Quá trình nguyên phân:
Nguyên phân xảy ra ở tế bào như thế nào?
Là sự tự nhân đôi và phân ly đồng đều các NST đến 2 tế bào con , nhờ đó mà hợp tử phát triển thành cơ thể đa bào có các tế bào đều mang bộ NST 2n
? ru?i , b? nhi?m s?c th? (NST) 2n=8, vo k? sau c?a nguyờn phõn, trong m?t t? bo cú :
d. 16 NST don
d. 16 NST don
05
04
03
02
01
00
-Quá trình giảm phân:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng các nhiễm sắc thể chỉ có một lần tự nhân đôi, do vậy số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con giảm đi một nửa.
Giảm phân xảy ra ở tế bào như thế nào?
Các nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi có sự tiếp hợp với nhau và có thể có sự trao đổi với nhau những đoạn tương đồng.
-Kết quả là sau 2 lần phân bào liên tiếp, từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) cho ra 4 tế bào con đơn bội (n).
Giảm phân là một quá trình :
D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng
05
04
03
02
01
00
-Trong thụ tinh, sự phối hợp của 2 nhân tế bào đơn bội (tinh trùng và trứng) tạo thành hợp tử mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được phục hồi.
HỢP TỬ
( 2n )
CƠ THỂ
TRƯỞNG THÀNH
( 2n )
GIAO TỬ
( n )
(1)
(2)
(3)
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
THỤ TINH
Em hãy cho biết các vị trí 1,2,3là gì ?
c -Ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh
Sự nhân đôi và phân ly đồng đều NST đảm bảo cho tế bào con có bộ NST ổn định và đặc trưng cho loài.
Tạo giao tử có bộ NST đơn bội , nhờ đó hợp tử được hình thành qua quá trình thụ tinh , và tạo nên sự đa dạng cho loài.
là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái có bộ NST đơn bội (n),khôi phục bộ NST (2n) đặc trưng cho loài.
Em hãy cho biết ý nghĩa của nguyên phân , giảm phân và thụ tinh ?
PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 18 : CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI
TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
I- NHIỄM SẮC THỂ
II- CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
b-Ở các loài sinh sản hữu tính:
a-Ở các loài sinh sản vô tính:
c-Ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh
A- NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT CÓ NHÂN CHÍNH THỨC
B- NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT CHƯA CÓ NHÂN VÀ SINH VẬT CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO
2. HÌNH THÁI
1. ĐẠI CƯƠNG
3. CẤU TRÚC
4. CHỨC NĂNG
Hãy quan sát hình ảnh, xác định các giai đoạn của quá trình nguyên phân? ( câu 3 và câu 4)
a. Kỳ đầu
b. Kỳ giữa
c. Kỳ sau
d. Kỳ cuối
Câu 3:
TRẮC NGHIỆM
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Câu 4:
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO (tt)
2
Bài tập củng cố
Đáp án
1
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
câu số 1
Ở các loài sinh sản vô tính cơ chế di truyền ở cấp tế bào
được thực hiện như thế nào ?
Cu s? 2
Ở các loài sinh sản hữu tính , cơ chế di truyền ở cấp tế bào thực hiện như thế nào?
câu số 3
ở lúa nước 2n= 24 . Hãy chỉ rõ:
a – Số tâm động ở kì sau của nguyên phân
b - Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1
c - Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân
d- Số crômatit ở kì sau của nguyên phân
e- Số NST ở kì sau của nguyên phân
Bài tập số 4
Bài tập số 5
Bài tập số 6
Đáp án câu số 1
- Thông tin di truyền trong bộ NST đặc trưng ở mỗi loài được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nguyên phân
-Trong nguyên phân các nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành các nhiễm sắc thể kép. Sau đó, là sự phân ly đồng đều các nhiễm sắc thể con cho các tế bào con .
- Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng ở mỗi loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp 3 quá trình : Nguyên phân , giảm phân và thụ tinh.
Đáp án câu số 2
Ở lúa nước , bộ NSt lưỡng bội 2n= 24 NST đơn
Đáp án câu số 4
a- Số tâm động ở kì sau của nguyên phân là: 24 x 2 = 48
c- Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân là : 24 x 2 = 48
b- Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 là: NST kép về cực tế bào , chưa tách nhau ở tâm động nên số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 là: 24
d- Số crômatit ở kì sau của nguyên phân là : 24 x 2 = 48
e- Số NST đơn ở kì sau của nguyên phân là : 48 NST đơn
Đáp án câu số 5
A
B
C
D
Câu 5 : Một cơ thể , xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb, cơ thể này sẽ cho các loại giao tử với kí hiệu là:
AB,ab
Aa,Bb
AB,Ab,aB,ab
AA,BB, aa,bb
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Câu 6
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
a. Kì trung gian.
b. Kì giữa của lần phân bào I phân bào giảm nhiễm.
c. Kì đầu của lần phân bào I phân bào giảm nhiễm.
d. Kì cuối của lần phân bào I phân bào giảm nhiễm.
e. Kì đầu của lần phân bào II phân bào giảm nhiễm.
Câu 7
Một tế bào người , tại kì giữa của lần phân bào II phân bào giảm nhiễm, sẽ có:
a. 23 NST đơn. b. 46 NST kép.
c. 23 crômatit. d. 46 crômatit.
e. Tất cả đều sai.
Hãy so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân theo phiếu sau đây:
Bài tập về nhà:
1. Giống nhau:
*
*
2. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
Số lần phân bào
Biến đổi hình thái NST
Kết quả
Xãy ra ở tế bào
- Kì đầu:
- Kì giữa:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Minh Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)