Tiết 25-Bài luyện tập hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Lệ |
Ngày 18/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Tiết 25-Bài luyện tập hóa 8 thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
GV: TRẦN THỊ TUYẾT VÂN – NĂM HỌC 2010 - 2011
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Tổng kết
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Cồn để trong lọ bị bay hơi
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit
Đường cháy thành than.
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử
Nguyên tử
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1 :
Cho sơ đồ tượng trưng phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra khí amoniac NH3 (mùi khai):
H
H
H
H
N
N
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
t0,p,Fe
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
a/ Chất tham gia phản ứng: Khí nitơ (N2) và khí hiđrô (H2)
b/ Tên các sản phẩm của phản ứng?
b/ Sản phẩm của phản ứng: Khí amoniac (NH3)
d/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra?
d/ Trước phản ứng : N liên kết với N , H liên kết với H theo từng đôi một
Sau phản ứng : N liên kết với 3H
Phân tử biến đổi : N2 , H2 . Phân tử tạo ra : NH3
e/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi
c/ Điều kiện xảy ra và dấu hiệu của phản ứng?
c/ Điều kiện: Nhiệt độ, áp suất và có sắt làm chất xúc tác.
Dấu hiệu: Mùi khai
e/ Trước và sau phản ứng : Số nguyên tử N :2
Số nguyên tử H : 6
Bài tập 2 :
Cho so d? ph?n ?ng sau :
Al + CuSO4 Al (SO4) + Cu
a. Xác định các chỉ số x và y
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng .
c. Cho bi?t :
* Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại ?
* Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất ?
* Tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phản ứng ?
X
Y
II
III
2
3
a/ x =2; y = 3
b/ PTHH: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
c/ Trả lời:
* Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2:3
* Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
* Số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 : số nguyên tử Cu : số phân tử Al2(SO4)3 = 2:3:1:3
a/ P + P2O5
b/ Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Al(NO3)3 + BaSO4
c/ Fe2O3 + HCl FeCl3 +
Chọn công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu “…” . Sau đó lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau :
(Ho?t d?ng nhúm 5 phỳt )
O2
.
.
H2O
4
5
2
2
3
3
2
6
3
t0
Bài tập 3 :
Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi ôxit (CaO) và 110 kg khí cacbonđiôxit (CO2).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng . Tính khối lượng canxi cacbonat bị phân hủy .
c. Tớnh t? l? ph?n tram v? kh?i lu?ng canxi cacbonat ch?a trong dỏ vụi .
a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2
b/ mCaCO = mCaO + mCO
t0
2
3
Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ là:
3
mCaCO = 140 + 110 = 250 (kg)
%CaCO =
3
c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi:
(rắn)
(rắn)
(khí)
Bài tập 4 :
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
Lập phương trình hóa học.
Vận dụng công thức về khối lượng
Hướng dẫn học bài cũ
1. Lý thuyết
- Sự biến đổi chất
( Hiện tượng vật lý , hiện tượng hóa học )
- Phản ứng hóa hoc
( Khái niệm , điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra )
- Định luật bảo toàn khối lượng
2. Các dạng bài tập
- Lập phương trình hóa học
- Tính khối lương của chất (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng).
BÀI HỌC ĐẾN ĐAY ĐÃ KẾT THÚC
xin chân thành cảm ơn
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
GV: TRẦN THỊ TUYẾT VÂN – NĂM HỌC 2010 - 2011
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Tổng kết
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Cồn để trong lọ bị bay hơi
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit
Đường cháy thành than.
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử
Nguyên tử
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1 :
Cho sơ đồ tượng trưng phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra khí amoniac NH3 (mùi khai):
H
H
H
H
N
N
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
t0,p,Fe
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
a/ Chất tham gia phản ứng: Khí nitơ (N2) và khí hiđrô (H2)
b/ Tên các sản phẩm của phản ứng?
b/ Sản phẩm của phản ứng: Khí amoniac (NH3)
d/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra?
d/ Trước phản ứng : N liên kết với N , H liên kết với H theo từng đôi một
Sau phản ứng : N liên kết với 3H
Phân tử biến đổi : N2 , H2 . Phân tử tạo ra : NH3
e/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi
c/ Điều kiện xảy ra và dấu hiệu của phản ứng?
c/ Điều kiện: Nhiệt độ, áp suất và có sắt làm chất xúc tác.
Dấu hiệu: Mùi khai
e/ Trước và sau phản ứng : Số nguyên tử N :2
Số nguyên tử H : 6
Bài tập 2 :
Cho so d? ph?n ?ng sau :
Al + CuSO4 Al (SO4) + Cu
a. Xác định các chỉ số x và y
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng .
c. Cho bi?t :
* Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại ?
* Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất ?
* Tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phản ứng ?
X
Y
II
III
2
3
a/ x =2; y = 3
b/ PTHH: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
c/ Trả lời:
* Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2:3
* Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
* Số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 : số nguyên tử Cu : số phân tử Al2(SO4)3 = 2:3:1:3
a/ P + P2O5
b/ Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Al(NO3)3 + BaSO4
c/ Fe2O3 + HCl FeCl3 +
Chọn công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu “…” . Sau đó lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau :
(Ho?t d?ng nhúm 5 phỳt )
O2
.
.
H2O
4
5
2
2
3
3
2
6
3
t0
Bài tập 3 :
Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi ôxit (CaO) và 110 kg khí cacbonđiôxit (CO2).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng . Tính khối lượng canxi cacbonat bị phân hủy .
c. Tớnh t? l? ph?n tram v? kh?i lu?ng canxi cacbonat ch?a trong dỏ vụi .
a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2
b/ mCaCO = mCaO + mCO
t0
2
3
Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ là:
3
mCaCO = 140 + 110 = 250 (kg)
%CaCO =
3
c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi:
(rắn)
(rắn)
(khí)
Bài tập 4 :
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
Lập phương trình hóa học.
Vận dụng công thức về khối lượng
Hướng dẫn học bài cũ
1. Lý thuyết
- Sự biến đổi chất
( Hiện tượng vật lý , hiện tượng hóa học )
- Phản ứng hóa hoc
( Khái niệm , điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra )
- Định luật bảo toàn khối lượng
2. Các dạng bài tập
- Lập phương trình hóa học
- Tính khối lương của chất (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng).
BÀI HỌC ĐẾN ĐAY ĐÃ KẾT THÚC
xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)