Tiet 24. Bai luyen tap 3

Chia sẻ bởi Bùi Đình Chung | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: tiet 24. Bai luyen tap 3 thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS Minh nghi·
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC

Tiết 24: BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3
GV : Bïi §×nh Chung
Bài tập 1. Khi dùng diêm để lấy lửa, xảy ra các giai đoạn sau:
GĐ1 Quỵet đầu que diêm vào vỏ bao diêm, sự ma sát này làm đầu que diêm nóng lên.
GĐ2 Nhiệt độ tăng làm cho chất KClO3 phân huỷ tạo ra oxi đốt cháy photpho đỏ làm cho que diêm cháy (KClO3 và photpho đỏ là thành phần chính để tạo thuốc ở đầu que diêm).
Hãy chỉ ra ở giai đoạn nào xãy ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào xãy ra hiện tượng hoá học? Vì sao?
@.Kiến thức cần nhớ
Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi chất có tạo ra chất khác.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Bài 1 / trang 60: Quan sát hình ảnh sau :
a) Tªn c¸c chÊt tham gia vµ s¶n phÈm cña ph¶n øng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử biến đổi ntn ? phân tử nào biến đổi , phân tử nào được tạo ra ?
c) Số nguyên tử cña mçi nguyªn tè tr­íc vµ sau ph¶n øng b»ng bao nhiªu, cã gi÷ nguyªn kh«ng ?

Gợi ý:
b) Trước phản ứng: . nguyên tử . liên kết với . nguyên tử .
. nguyên tử . liên kết với . nguyên tử .
Sau phản ứng .nguyên tử . liên kết với . nguyên tử .
c) Trước phản ứng có: . H và . N
Sau phản ứng có: . H và . N
Đáp án:
b) Trước phản ứng: 1 nguyên tử N liên kết với 1 nguyên tử N
1 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử H
Sau phản ứng 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H
c) Trước phản ứng có: 6H và 2N
Sau phản ứng có: 6H và 2N
@.Kiến thức cần nhớ
Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi chất có tạo ra chất khác.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Bài tập 3
Khẳng định sau gồm 2 ý: "Trong PƯHH, chỉ có phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn". Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
ý 1 đúng, ý 2 sai; B. ý 1 sai, ý 2 đúng
C. Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giả thích cho ý 2
D. Cả hai ý đều đúng, và ý 1 giả thích cho ý 2
E. Cả hai ý đều sai.
@.Kiến thức cần nhớ
Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi chất có tạo ra chất khác.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Định luật bảo toàn khối lượng và giải thích ĐL
Bài tập 4
Nung m kg đá vôi (CaCO3) để thu được 11,2kg vôi sống (CaO) và 8,8kg khí cacbonic.
Viết sơ đồ phản ứng
Viết công thức về khối lượng
Tính m
Đáp án
a. Sơ đồ P.Ư: CaCO3 CaO + CO2
b. Công thức về khối lượng:
m(CaO) + m(CO2) = m(CaCO3) (1)
c. Từ (1) suy ra: m(CaCO3) = 11,2 + 8,8 = 20(kg)
Bài tập5
tỉ lệ hệ số trước công thức hoá học mỗi chất
Khí etilen(C2H4) cháy là phản ứng với khí oxi tạo ra khí cacbon đioxit(CO2) và nước
a. Lập PTHH của phản ứng theo 3 bước đã học
b. Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 =.. : ..
Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2 = . : .
Tỉ lệ giữa số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng bằng ..................
@.Kiến thức cần nhớ
Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi chất có tạo ra chất khác.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Định luật bảo toàn khối lượng và giải thích ĐL
3 bước lập PTHH và cách tính tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Bài tập : Nung 84 kg MgCO3, thu được m (kg) MgO và 44 kg CO2.
a. Lập PTHH.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng MgO thu được?
MgCO3  MgO + CO2
b. - Theo ĐLBTKL: mMgCO3 = mMgO + mCO2
c. mMgCO3 = mMgO + mCO2
84(kg) = mMgO + 44(kg)
mMgO = mMgCO3 – mCO2
= 84 – 44 = 40(kg)
Vậy, khối lượng MgO thu được là 40 kg.
Bài tập : Cân bằng các phương trình phản ứng sau

a. Al + HCl  AlCl3 + H2
b. Na + O2 -----> Na 2O
c. Fe + Cl2  FeCl3
d. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2
Bài tập : Cân bằng các phương trình phản ứng sau

a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b. 4Na + O2  2Na 2O
c. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 5 SGK/ 61 : Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:
Al + CuSO4  Al x(SO4) y + Cu
Tìm chỉ số x. y
Lập PTHH theo 3 bước ?
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại ?
Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất ?


- Dựa vào đâu để tìm x, y?
- Đơn chất kim loại là những chất nào ?
- Xác định hợp chất trong phản ứng ?
VỀ NHÀ :
Ôn tập: Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Làm bài tập cßn l¹i ë trang 61.
xem lại các bài tập đã sửa.
-Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Đình Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)