Tiet 22 - Truy van du lieu.doc
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Hòa |
Ngày 26/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Tiet 22 - Truy van du lieu.doc thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LƯƠNG SƠN
Tổ: Toán – Lý – Tin – KTCN
Ngày soạn: 24/10/2008
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY - Môn TIN HỌC 12
Giáo viên: Nguyễn Anh Hòa
Tiết 22 – §8. TRUY VẤN DỮ LIỆU.
Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Hiểu khái niệm mẫu hỏi và biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
Biết cách tạo được tạo được biểu mẫu và chỉnh sửa được biểu mẫu.
b. Về kĩ năng:
Tạo được đối tượng mẫu hỏi trong Microsoft Access.
Mở Biểu mẫu ở được 2 chế độ thiết kế và chế độ dữ liệu.
c. Về thái độ:
Tích cực tìm tòi và rèn luyện kĩ năng làm việc cùng Microsoft Access.
Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của thầy - trò.
a. Chuẩn bị của thầy:
Máy tính có CSDL học sinh để minh họa, SGK, SGV.
b. Chuẩn bị của trò:
SGK, vở,… đọc bài mới trước.
Tiến trình bài giảng.
Ổn định tổ chức.
Lớp 12D, ngày…..……..
Lớp 12E, ngày…..……..
Lớp 12G, ngày…..……..
Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp trong bài.
Nội dung bài mới.
Hoạt động 1: Các khái niệm
Hoạt động của Thầy giáo
Hoạt động của Học sinh
GV. Yêu cầu 01 học sinh nhắc lại khái niệm mẫu hỏi đã học trong bài 3?
GV. Nhận xét và đưa thêm một số công việc mà mẫu hỏi có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của chúng ta.
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại một số biểu thức toán học mà trong tin học 11 đã được làm quen với biểu thức toán học trong PASCAL.
GV. Lấy ví dụ về toán hạng bằng phép tính: a+b=c thì a và b là các toán hạng.
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại xem trong PASCAL có bao nhiêu loại hằng đã học.
GV. Ngoài việc sử dụng các phép toán, Microsoft Access còn cung cấp cho chúng ta một số hàm dùng để tính toán và thống kê để tiện cho chúng ta sử dụng trong quá trình sử lí dữ liệu.
Các khái niệm.
Mẫu hỏi.
Mẫu hỏi cho phép người dùng làm một số công việc sau:
Chọn bảng dữ liệu hoặc mẫu hỏi khác.
Chọn trường hiển thị.
Chọn các bản ghi thỏa mã những điều kiện nào đó.
Sắp xếp các bản ghi.
Tính toán trên các trường.
Tạo biểu mẫu và báo cáo dự trên mẫu hỏi.
Tạo mẫu hỏi dựa trên các mẫu hỏi khác.
Thực hiện các thay đổi trên các bảng.
Biểu thức.
Để thực hiện tính toán và kiểm tra điều kiện, trong Microsoft Access có công cụ để viết biểu thức, bao gồm các toán hạng và các phép toán.
*. Các phép toán thường dùng bao gồm:
+,-,*,/
Phép toán số học
<,>,<=,>=,=,<>
Phép toán so sánh
AND,OR,NOT
Phép toán logic.
*. Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
- Tên trường (đóng vai trò như các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông.
- Hằng số.
- Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép.
- Hàm (sum, avg, max, min…).
*. Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.
Biểu thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau.
Thiết lập bộ lọc cho bảng.
Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
Các hàm.
Microsoft Access cung cấo một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi tắt là hàm gộp nhóm.
SUM: Tính tổng.
AVG: Tính giá trị trung bình.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất.
COUNT: Đến số các giá trị khác trống.
Hoạt động 2: Tạo mẫu hỏi.
Hoạt động của Thầy giáo
Hoạt động của Học sinh
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại xem có bao nhiêu cách để chúng ta có thể tạo được đối tượng trong Microsoft Access..
Để làm việc với mẫu hỏi ta chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
C1: Click đúp vào Create query in Design View.
C2: Click đúp vào Create query by using Wizard.
Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
Click nút
Sau khi tạo xong Queries có một số hàng cần lưu ý sau:
Field: Khai báo tên các
Tổ: Toán – Lý – Tin – KTCN
Ngày soạn: 24/10/2008
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY - Môn TIN HỌC 12
Giáo viên: Nguyễn Anh Hòa
Tiết 22 – §8. TRUY VẤN DỮ LIỆU.
Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Hiểu khái niệm mẫu hỏi và biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
Biết cách tạo được tạo được biểu mẫu và chỉnh sửa được biểu mẫu.
b. Về kĩ năng:
Tạo được đối tượng mẫu hỏi trong Microsoft Access.
Mở Biểu mẫu ở được 2 chế độ thiết kế và chế độ dữ liệu.
c. Về thái độ:
Tích cực tìm tòi và rèn luyện kĩ năng làm việc cùng Microsoft Access.
Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của thầy - trò.
a. Chuẩn bị của thầy:
Máy tính có CSDL học sinh để minh họa, SGK, SGV.
b. Chuẩn bị của trò:
SGK, vở,… đọc bài mới trước.
Tiến trình bài giảng.
Ổn định tổ chức.
Lớp 12D, ngày…..……..
Lớp 12E, ngày…..……..
Lớp 12G, ngày…..……..
Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp trong bài.
Nội dung bài mới.
Hoạt động 1: Các khái niệm
Hoạt động của Thầy giáo
Hoạt động của Học sinh
GV. Yêu cầu 01 học sinh nhắc lại khái niệm mẫu hỏi đã học trong bài 3?
GV. Nhận xét và đưa thêm một số công việc mà mẫu hỏi có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của chúng ta.
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại một số biểu thức toán học mà trong tin học 11 đã được làm quen với biểu thức toán học trong PASCAL.
GV. Lấy ví dụ về toán hạng bằng phép tính: a+b=c thì a và b là các toán hạng.
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại xem trong PASCAL có bao nhiêu loại hằng đã học.
GV. Ngoài việc sử dụng các phép toán, Microsoft Access còn cung cấp cho chúng ta một số hàm dùng để tính toán và thống kê để tiện cho chúng ta sử dụng trong quá trình sử lí dữ liệu.
Các khái niệm.
Mẫu hỏi.
Mẫu hỏi cho phép người dùng làm một số công việc sau:
Chọn bảng dữ liệu hoặc mẫu hỏi khác.
Chọn trường hiển thị.
Chọn các bản ghi thỏa mã những điều kiện nào đó.
Sắp xếp các bản ghi.
Tính toán trên các trường.
Tạo biểu mẫu và báo cáo dự trên mẫu hỏi.
Tạo mẫu hỏi dựa trên các mẫu hỏi khác.
Thực hiện các thay đổi trên các bảng.
Biểu thức.
Để thực hiện tính toán và kiểm tra điều kiện, trong Microsoft Access có công cụ để viết biểu thức, bao gồm các toán hạng và các phép toán.
*. Các phép toán thường dùng bao gồm:
+,-,*,/
Phép toán số học
<,>,<=,>=,=,<>
Phép toán so sánh
AND,OR,NOT
Phép toán logic.
*. Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
- Tên trường (đóng vai trò như các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông.
- Hằng số.
- Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép.
- Hàm (sum, avg, max, min…).
*. Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.
Biểu thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau.
Thiết lập bộ lọc cho bảng.
Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
Các hàm.
Microsoft Access cung cấo một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi tắt là hàm gộp nhóm.
SUM: Tính tổng.
AVG: Tính giá trị trung bình.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất.
COUNT: Đến số các giá trị khác trống.
Hoạt động 2: Tạo mẫu hỏi.
Hoạt động của Thầy giáo
Hoạt động của Học sinh
GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại xem có bao nhiêu cách để chúng ta có thể tạo được đối tượng trong Microsoft Access..
Để làm việc với mẫu hỏi ta chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
C1: Click đúp vào Create query in Design View.
C2: Click đúp vào Create query by using Wizard.
Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
Click nút
Sau khi tạo xong Queries có một số hàng cần lưu ý sau:
Field: Khai báo tên các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)