Tiết 22- Hóa 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Tiết 22- Hóa 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo
đến dự tiết dạy
TRƯỜNG THPT BÌNH XUYÊN VĨNH PHÚC
TỔ: SINH - HOÁ - ĐỊA
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
Câu hỏi: Trong chương trình hoá học lớp 10 em đã học những chương nào? nội dung giữa các chương này có liên quan với nhau như thế nào?
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí trong bảng HTTH
Tính chất nguyên tố hoá học
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
Liên kết kim loại
Liên kết hidro
Các loại liên kết hoá học
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1. Khái niệm ion
Ion là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện tích. Dựa vào điện tích người ta chia thành 2 loại ion.
Ion dương gọi là cation. Ion âm gọi là anion
Ion do 1 nguyên tử tạo thành gọi là ion đơn nguyên tử.
Ion do nhóm nguyên tử tạo thành gọi là ion đa nguyên tử.
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
2. Sự tạo thành ion
3+
3+
1s2 2s1
1s2
Li
Li+
+ 1e
(Cation liti)
+
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
+
1s2 2s2 2p5
1s2 2s2 2p6
+ 1e
F
(Anion florua)
F-
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Li Li+ +1e
Na+ + 1e
Mg2+ + 2e
Al3+ + 3e
F + 1e F-
+ 1e Cl-
+ 2e O2-
+ 2e S2-
2/1
2
2/8
2/8
2/8/3
2/8
2/8/2
2/8/1
2/8
2/7
2/8/8
2/8/7
2/8/8
2/8/6
2/8
2/6
Na
Mg
Al
Cl
O
S
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
-Nguyên tử kim loại
Nguyên tử phi kim
nhận e
- Các nguyên tử khí hiếm không có khả năng tạo thành ion.
ion dương (cation).
M Mn+ + ne
X + me Xm-
ion âm (anion).
tách e
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 2NaCl
Khi cho Na tác dụng với Cl2 có hiện tượng bùng cháy với ngọn lửa màu vàng.
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Ví dụ: 1.Đốt Na trong khí Cl2
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
Phân tử NaCl được tạo thành có sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Na + Cl Na+ + Cl-
Na+ + Cl- NaCl
2/8/1
2/8/7
2/8
2/8/8
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1e
VD2. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Na2O ?
Na + O Na+ + O2-
2/8
2/8
2/6
2/8/1
2Na + O 2Na+ + O2-
2/8
2/8
2/6
2/8/1
2Na+ + O2- Na2O
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Khái niệm liên kết ion
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
II. Tinh thể ion
Cl-
Na+
Cấu trúc hình lập phương
Các ion Na+ và Cl- đuợc sắp xếp luân phiên đều đặn.
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- và ngược lại
Có phân tử NaCl tồn tại độc lập không ?
1
2
3
4
5
6
Có cấu trúc hình gì?
Gồm những phần tử nào liên kết với nhau?
Các phần tử đó ở vị trí nào trong mạng tinh thể?
Được sắp xếp theo quy luật như thế nào?
1. Tinh thể NaCl
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Có nhiệt độ nóng chảy cao.
Khó bay hơi.
Dễ tan và tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện
Tinh thể rắn, bền vững.
Câu 1. Cho các phân tử sau HCl, KCl, H2, Cl2, CO2, H2S, K2O, Na2S phân tử nào có liên kết ion?
Các phân tử có liên kết ion là: KCl, K2O, Na2S
Câu 2. Hợp chất có liên kết ion thường tạo thành giữa các nguyên tử của nguyên tố nào?
Hợp chất có liên kết ion thường xảy ra với các nguyên tử của nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 3. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử :
KCl, K2O, Na2S
Câu 4. Cho ion Na+, Cl- . Ion nào có bán kính lớn hơn tại sao?
Ion Cl- có bán kính lớn hơn ion Na+
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
đến dự tiết dạy
TRƯỜNG THPT BÌNH XUYÊN VĨNH PHÚC
TỔ: SINH - HOÁ - ĐỊA
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
Câu hỏi: Trong chương trình hoá học lớp 10 em đã học những chương nào? nội dung giữa các chương này có liên quan với nhau như thế nào?
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí trong bảng HTTH
Tính chất nguyên tố hoá học
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
Liên kết kim loại
Liên kết hidro
Các loại liên kết hoá học
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1. Khái niệm ion
Ion là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện tích. Dựa vào điện tích người ta chia thành 2 loại ion.
Ion dương gọi là cation. Ion âm gọi là anion
Ion do 1 nguyên tử tạo thành gọi là ion đơn nguyên tử.
Ion do nhóm nguyên tử tạo thành gọi là ion đa nguyên tử.
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
2. Sự tạo thành ion
3+
3+
1s2 2s1
1s2
Li
Li+
+ 1e
(Cation liti)
+
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
+
1s2 2s2 2p5
1s2 2s2 2p6
+ 1e
F
(Anion florua)
F-
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Li Li+ +1e
Na+ + 1e
Mg2+ + 2e
Al3+ + 3e
F + 1e F-
+ 1e Cl-
+ 2e O2-
+ 2e S2-
2/1
2
2/8
2/8
2/8/3
2/8
2/8/2
2/8/1
2/8
2/7
2/8/8
2/8/7
2/8/8
2/8/6
2/8
2/6
Na
Mg
Al
Cl
O
S
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
-Nguyên tử kim loại
Nguyên tử phi kim
nhận e
- Các nguyên tử khí hiếm không có khả năng tạo thành ion.
ion dương (cation).
M Mn+ + ne
X + me Xm-
ion âm (anion).
tách e
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 2NaCl
Khi cho Na tác dụng với Cl2 có hiện tượng bùng cháy với ngọn lửa màu vàng.
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Ví dụ: 1.Đốt Na trong khí Cl2
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
Phân tử NaCl được tạo thành có sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Na + Cl Na+ + Cl-
Na+ + Cl- NaCl
2/8/1
2/8/7
2/8
2/8/8
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1e
VD2. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Na2O ?
Na + O Na+ + O2-
2/8
2/8
2/6
2/8/1
2Na + O 2Na+ + O2-
2/8
2/8
2/6
2/8/1
2Na+ + O2- Na2O
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Khái niệm liên kết ion
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
II. Tinh thể ion
Cl-
Na+
Cấu trúc hình lập phương
Các ion Na+ và Cl- đuợc sắp xếp luân phiên đều đặn.
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- và ngược lại
Có phân tử NaCl tồn tại độc lập không ?
1
2
3
4
5
6
Có cấu trúc hình gì?
Gồm những phần tử nào liên kết với nhau?
Các phần tử đó ở vị trí nào trong mạng tinh thể?
Được sắp xếp theo quy luật như thế nào?
1. Tinh thể NaCl
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
TIẾT 22. LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Có nhiệt độ nóng chảy cao.
Khó bay hơi.
Dễ tan và tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện
Tinh thể rắn, bền vững.
Câu 1. Cho các phân tử sau HCl, KCl, H2, Cl2, CO2, H2S, K2O, Na2S phân tử nào có liên kết ion?
Các phân tử có liên kết ion là: KCl, K2O, Na2S
Câu 2. Hợp chất có liên kết ion thường tạo thành giữa các nguyên tử của nguyên tố nào?
Hợp chất có liên kết ion thường xảy ra với các nguyên tử của nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 3. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử :
KCl, K2O, Na2S
Câu 4. Cho ion Na+, Cl- . Ion nào có bán kính lớn hơn tại sao?
Ion Cl- có bán kính lớn hơn ion Na+
GVGD: Vũ Thị Minh Thuý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)