Tiết 21: Bài tập ADN

Chia sẻ bởi Nguyễn Ân | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Tiết 21: Bài tập ADN thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 21:
BÀI TẬP
Giáo viên Nguyễn Văn Ân
Trường THCS Tô Hoàng
Bộ môn Sinh học 9
ÔN LÝ THUYẾT
1. Cặp NST tương đồng
Từng cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước
trong đó:
1 NST có nguồn gốc từ bố
1 NST có nguồn gốc từ mẹ.

2. Bộ NST lưỡng bội - 2n NST
Có trong nhân tế bào sinh dưỡng
Chứa các cặp NST tương đồng

3. B? don b?i n NST
Có trong nhân của giao tử
Chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
4. Phân bào nguyên phân:
- Gồm 1 kì trung gian và 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- ý nghĩa:
? Giải thích sự lớn lên, thay thế các tế bào chết
? Giữ ổn định bộ 2n NST qua các thế hệ tế bào



5. Phân bào giảm phân: 2 lần phân bào liên tiếp
- Giảm phân 1: Phân bào giảm nhiễm
( do sự phân li của cặp NST kép tương đồng)
- Giảm phân 2: Phân bào nguyên nhiễm
( do sự phân li của các NST kép)
- ý nghĩa: Tạo ra các giao tử có nguồn gốc NST khác nhau
6. Cấu trúc không gian của ADN:
- 2 mạch xoắn đều, đường kính 20?
- Giữa 2 mạch đơn có liên kết hyđrô của các đơn phân theo nguyên tắc bổ sung: A với T, G với X và ngược lại
- 1 chu kỳ xoắn có 10 cặp Nu, cao 34 ?
7. Mối quan hệ giữa gen & tính trạng:
Gen (1 đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin ? Tính trạng
Khuôn mẫu Khuôn mẫu Thể hiện
* Bản chất
- Trình tự các nu của gen (1 đoạn ADN) qui định trình tự
các nu của mARN.
- Trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Số lượng NST trong 1 tế bào sinh dưỡng bình thường là:
1n NST đơn
2n NST kép
2n NST đơn
1n NST kép
Câu 2: Số lượng NST trong 1 tế bào giao tử bình thường là:
1n NST đơn
2n NST kép
2n NST đơn
1n NST kép
Câu 3: Số lượng NST trong 1 tế bào ở giai đoạn kì đầu &
kì giữa của nguyên phân là:
1n NST đơn
2n NST kép
2n NST đơn
1n NST kép

Câu 4: Số lượng NST trong 1 tế bào ở giai đoạn kì đầu
giảm phân 2 là:
1n NST đơn
2n NST kép
2n NST đơn
1n NST kép
Câu 5: Số lượng NST trong 1 tế bào ở giai đoạn kì cuối
nguyên phân là:
1n NST đơn
3n NST đơn
2n NST đơn
4n NST đơn

Câu 6: NST giới tính có chức năng:
Mang các gen quy định sự phát triển giới tính và gen quy định các tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Quy định giới tính
Di truyền giới tính
Kiểm soát hoạt động của các NST khác
Câu 7: Nhờ vào các quá trình nào mà bộ NST đặc trưng
của những loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua
các thế hệ cơ thể:
Phân bào giảm phân tạo ra các giao tử chứa n NST
Phân bào nguyên phân duy trì bộ 2n NST ở tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể
Nhờ quá trình thụ tinh khôi phục bộ 2n NST của loài
Gồm cả a, b, c
Bài tập chương III
Câu 1:
A - G - T - X - X - T - A - T -
T - X - A - G - G - A - T - A -

Câu 2:
* Đoạn ADN con 1:
A - G - T - X - X - T - A - T -
T - X - A - G - G - A - T - A -

* Đoạn ADN con 2:
A - G - T - X - X - T - A - T -
T - X - A - G - G - A - T - A -
Câu 3: Đoạn mạch ARN
A - U - G - X - U - X - G -

Câu 4:
Vì gen có cấu trúc 2 mạch, các nuclêôtit giữa 2 mạch
liên kết thành cặp theo nguyên tắc bổ sung
Vậy số cặp nuclêôtit của gen đó là:
3000 : 2 = 1500 (cặp)
Chiều dài của gen là:
1500 cặp x 3,4� x 0,0000001 mm = 0,00051 mm
Câu 5:
Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2 = 150
G1 = X2 = 300
A2 = T1 = 300
G2 = X1 = 600

Suy ra:
A1 + A2 = T1 + T2 = A = T = 450
G1 + G2 = X1 +X2 = G = X = 900
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)