Tiết 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Quang |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: tiết 2 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 2
Ngày soạn: 22/8/2008
§ 1. Một số khái niệm cơ bản (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết khái niệm CSDL;
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết các mức thể hiện của CSDL
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: sách giáo khoa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
GV: Chúng ta đã biết, thông tin đã được đưa vào máy tính được gọi là dữ liệu. Vậy dữ liệu lưu trên máy tính có ưu điểm gì so với lưu trên giấy?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Theo em những người nào có nhu cầu sử dụng Hồ sơ lớp (Hình 1 SGK – Tr4)?Mục đích sử dụng có giống nhau không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tập hợp hồ sơ của các lớp trong một trường học sẽ cho ta hồ sơ của trường. Hồ sơ lớp, hồ sơ trường khi lưu trữ trên máy tính được gọi là các cơ sở dữ liệu. Vậy cơ sở dữ liệu là gi?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Phân tích các câu trả lời và giới thiệu khái niệm CSDL.
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ:
- CSDL chứa thông tin về sách của thư viện.
- CSDL chứa thông tin về các chuyến bay của hàng hàng không Quốc gia Việt Nam.
......
GV:Em hãy cho ví dụ về một CSDL mà em biết trong thực tế?
HS: Lấy ví dụ.
GV: Làm thế nào để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL?
GV: Giới thiệu về hệ quản trị CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Người ta dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.
Ngoài ra còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dự trên hệ QTCSDL để việc khai thác CSDL trở nên thuận tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.
Một số hệ QTCSDL phổ biến hiện nay: MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v.
Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có các yếu tố nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin một cách hiệu quả, các hệ CSDL được xây dựng và bảo trì dựa trên nhiều yếu tố kĩ thuật của máy tính. Tuy nhiên, muốn phục vụ cho nhiều người dùng, các hệ CSDL phải được thiết kế sao cho, bằng những tương tác đơn giản với hệ thống, người dùng có thể khai thác thông tin mà không cần biết đến những chi tiết kĩ thuật phức tạp. Như vậy, yêu cầu mức hiểu chi tiết về CSDL là khác nhau giữa những nhóm người làm việc với hệ CSDL trong những vai trò khác nhau.
GV: Giới thiệu các mức hiểu CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Lấy ví dụ và phân tích.
HS: Nghe giảng.
GV: Ba mức hiểu về CSDL như trên cũng chính là ba mức mô tả và làm việc với CSDL,phù hợp với vai trò khác nhau của những người có liên quan đến hệ CSDL. (Hình 8 SGK)
2. Hệ cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm:
+ Khái niệm cơ sở dữ liệu: Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó. Một trường học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
+ Khái niệm HQT CSDL:
Phần mềm cung cấp một
Ngày soạn: 22/8/2008
§ 1. Một số khái niệm cơ bản (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết khái niệm CSDL;
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết các mức thể hiện của CSDL
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: sách giáo khoa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
GV: Chúng ta đã biết, thông tin đã được đưa vào máy tính được gọi là dữ liệu. Vậy dữ liệu lưu trên máy tính có ưu điểm gì so với lưu trên giấy?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Theo em những người nào có nhu cầu sử dụng Hồ sơ lớp (Hình 1 SGK – Tr4)?Mục đích sử dụng có giống nhau không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tập hợp hồ sơ của các lớp trong một trường học sẽ cho ta hồ sơ của trường. Hồ sơ lớp, hồ sơ trường khi lưu trữ trên máy tính được gọi là các cơ sở dữ liệu. Vậy cơ sở dữ liệu là gi?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Phân tích các câu trả lời và giới thiệu khái niệm CSDL.
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ:
- CSDL chứa thông tin về sách của thư viện.
- CSDL chứa thông tin về các chuyến bay của hàng hàng không Quốc gia Việt Nam.
......
GV:Em hãy cho ví dụ về một CSDL mà em biết trong thực tế?
HS: Lấy ví dụ.
GV: Làm thế nào để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL?
GV: Giới thiệu về hệ quản trị CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Người ta dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.
Ngoài ra còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dự trên hệ QTCSDL để việc khai thác CSDL trở nên thuận tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.
Một số hệ QTCSDL phổ biến hiện nay: MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v.
Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có các yếu tố nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin một cách hiệu quả, các hệ CSDL được xây dựng và bảo trì dựa trên nhiều yếu tố kĩ thuật của máy tính. Tuy nhiên, muốn phục vụ cho nhiều người dùng, các hệ CSDL phải được thiết kế sao cho, bằng những tương tác đơn giản với hệ thống, người dùng có thể khai thác thông tin mà không cần biết đến những chi tiết kĩ thuật phức tạp. Như vậy, yêu cầu mức hiểu chi tiết về CSDL là khác nhau giữa những nhóm người làm việc với hệ CSDL trong những vai trò khác nhau.
GV: Giới thiệu các mức hiểu CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Lấy ví dụ và phân tích.
HS: Nghe giảng.
GV: Ba mức hiểu về CSDL như trên cũng chính là ba mức mô tả và làm việc với CSDL,phù hợp với vai trò khác nhau của những người có liên quan đến hệ CSDL. (Hình 8 SGK)
2. Hệ cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm:
+ Khái niệm cơ sở dữ liệu: Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó. Một trường học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
+ Khái niệm HQT CSDL:
Phần mềm cung cấp một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)