TIẾT 2
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 25/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: TIẾT 2 thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
§2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1-Kiến thức
- Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên do người lập trình đặt, hằng biến.
- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2-Kỹ năng
- Phân biệt được tên, hằng, biến. Biết đặt tên đúng.
3-Thái độ
- Ham thích, say mê nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải quyết các bài toán bằng máy tính điện tử..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2-Chuẩn bị của Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1-Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- Chào thầy.
- Báo cáo sỹ số.
2-Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1: Tại sao ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Câu 2: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
- HS1: TL
+ NN bậc cao gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận lợi cho đông đảo người lập trình.
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
+ Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán.
-HS2: TL
+ Thông dịch: lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.
+ Biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi xác định chương trình nguồn có dịch được không, dịch toàn bộ chương trình nguồn...
3-Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Một số khái niệm
a. Tên
- Tên dùng làm gì?
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi NNLT có quy tắc đặt tên riêng.
Trong TP: tên là dãy liên tiếp không quá 127 ký tự gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
TP không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ về tên trong TP.
- Nhận xét các tên sai, đúng.
- Ý nghĩa việc đặt tên:
+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
*Tên dành riêng (từ khoá):
Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
VD: trong TP
program, uses, const, type, var, begin, end.
*Tên chuẩn
Là tên được NNLT dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Tuy nhiên, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
VD: trong TP
abs, sqrt, interger, byte, real, break, ...
*Tên do người lập trình đặt
Do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, phải khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
VD: delta, dientich, bai_tap, ...
b. Hằng và biến
*Hằng
Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học là số nguyên hay số thực: 3, -5, 2.3E-4, ...
- Hằng logic là giá trị đúng (true) hoặc sai (false): True, False.
- Hằng xâu là chuỗi ký tự trong bộ mã ASCII: ‘bai tap’, ‘lop 11a1’, ...
Yêu cầu h/s lấy ví dụ về từng loại hằng.
*Biến
Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c. Chú thích
- Khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho trương trình, chú thích không ảnh hưởng gì đến chương trình, nó giúp người đọc chương trình dễ hiểu hơn.
Ngày dạy : Lớp :
§2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1-Kiến thức
- Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên do người lập trình đặt, hằng biến.
- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2-Kỹ năng
- Phân biệt được tên, hằng, biến. Biết đặt tên đúng.
3-Thái độ
- Ham thích, say mê nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải quyết các bài toán bằng máy tính điện tử..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2-Chuẩn bị của Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1-Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- Chào thầy.
- Báo cáo sỹ số.
2-Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1: Tại sao ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Câu 2: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
- HS1: TL
+ NN bậc cao gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận lợi cho đông đảo người lập trình.
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
+ Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán.
-HS2: TL
+ Thông dịch: lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.
+ Biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi xác định chương trình nguồn có dịch được không, dịch toàn bộ chương trình nguồn...
3-Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Một số khái niệm
a. Tên
- Tên dùng làm gì?
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi NNLT có quy tắc đặt tên riêng.
Trong TP: tên là dãy liên tiếp không quá 127 ký tự gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
TP không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ về tên trong TP.
- Nhận xét các tên sai, đúng.
- Ý nghĩa việc đặt tên:
+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
*Tên dành riêng (từ khoá):
Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
VD: trong TP
program, uses, const, type, var, begin, end.
*Tên chuẩn
Là tên được NNLT dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Tuy nhiên, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
VD: trong TP
abs, sqrt, interger, byte, real, break, ...
*Tên do người lập trình đặt
Do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, phải khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
VD: delta, dientich, bai_tap, ...
b. Hằng và biến
*Hằng
Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học là số nguyên hay số thực: 3, -5, 2.3E-4, ...
- Hằng logic là giá trị đúng (true) hoặc sai (false): True, False.
- Hằng xâu là chuỗi ký tự trong bộ mã ASCII: ‘bai tap’, ‘lop 11a1’, ...
Yêu cầu h/s lấy ví dụ về từng loại hằng.
*Biến
Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c. Chú thích
- Khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho trương trình, chú thích không ảnh hưởng gì đến chương trình, nó giúp người đọc chương trình dễ hiểu hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)