Tiết 19 Kt sử 8
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hoàng |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tiết 19 Kt sử 8 thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTBT THCS KHUN HÁ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Lịch sử 8
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Âu trong các thế kỉ XVI – XVII. Đặc biệt là diễn biến của cuộc Cách mạng TS Anh.
Diễn biến của Cách Mạng TS Pháp. Giải thích được vì sao CMTS Pháp là một nhà nước kiểu mới.
Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh kiên cường trong cuộc kháng chiến - Chống quân xâm lược, tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp vấn đề lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Soạn, ra đề
- HS: Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Tại sao nói Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỷ lệ: 40%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỷ lệ:20 %
Số câu 2
điểm: 6
Tỷ lệ: 60%
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Nhận xét về tính chất, ý nghĩa cuộc CM Tân Hợi năm 1911
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm:4
Tỷ lệ:40 %
Số câu 1
điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1: Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? (4 điểm)
Câu 2: Tại sao nói Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới ? (2 điểm)
Câu 3: Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ? (4 điểm)
IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
- GV chép đề
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Số điểm
1
Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
- Về kinh tế:
+ Mĩ mươn lên đứng đầu thế giới
+ Nước Mĩ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Về chính trị:
+ Đối nội: Mĩ theo hiến pháp, là nước cộng hòa liên bang, do hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền.
+ Đối ngoại: Tăng cường bành chướng ở khu vực thái bình dương, gây chiến tranh để giành thuộc địa.
4 điểm
2
Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì:
+ Công xã đã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của TS, thành lập lực lượng vũ trang của nhân dân.
+ Công xã ban hành các sắc lệnh mới: tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của nhà nước, quy định tiền lương tối thiểu, thực hiện giáo dục bắt buộc không đóng học phí.
+ Tất cả những chính sách trên của công xã đều phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. Đây thực sự là nhà nước kiểu mới.
2 điểm
3
- CM Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện cho nề kinh tế tư bản phát triển.
-
TRƯỜNG PTDTBT THCS KHUN HÁ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Lịch sử 8
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Âu trong các thế kỉ XVI – XVII. Đặc biệt là diễn biến của cuộc Cách mạng TS Anh.
Diễn biến của Cách Mạng TS Pháp. Giải thích được vì sao CMTS Pháp là một nhà nước kiểu mới.
Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh kiên cường trong cuộc kháng chiến - Chống quân xâm lược, tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp vấn đề lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Soạn, ra đề
- HS: Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Tại sao nói Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỷ lệ: 40%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỷ lệ:20 %
Số câu 2
điểm: 6
Tỷ lệ: 60%
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Nhận xét về tính chất, ý nghĩa cuộc CM Tân Hợi năm 1911
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm:4
Tỷ lệ:40 %
Số câu 1
điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1: Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? (4 điểm)
Câu 2: Tại sao nói Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới ? (2 điểm)
Câu 3: Nhận xét tính chất và ý nghĩa cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ? (4 điểm)
IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
- GV chép đề
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Số điểm
1
Trình bày tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
- Về kinh tế:
+ Mĩ mươn lên đứng đầu thế giới
+ Nước Mĩ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Về chính trị:
+ Đối nội: Mĩ theo hiến pháp, là nước cộng hòa liên bang, do hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền.
+ Đối ngoại: Tăng cường bành chướng ở khu vực thái bình dương, gây chiến tranh để giành thuộc địa.
4 điểm
2
Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì:
+ Công xã đã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của TS, thành lập lực lượng vũ trang của nhân dân.
+ Công xã ban hành các sắc lệnh mới: tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của nhà nước, quy định tiền lương tối thiểu, thực hiện giáo dục bắt buộc không đóng học phí.
+ Tất cả những chính sách trên của công xã đều phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. Đây thực sự là nhà nước kiểu mới.
2 điểm
3
- CM Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện cho nề kinh tế tư bản phát triển.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hoàng
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)