Tiết 19 . bài tập định luật Ôm toàn mạch
Chia sẻ bởi Nam Linh |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: tiết 19 . bài tập định luật Ôm toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 19
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
KiĨm tra bi cị
Câu1: Phỏt bi?u d?nh lu?t ễm cho ton m?ch, cụng th?c.
Câu 2 : Khi nào xảy ra hiện tượng đoản mạch? Đặc điểm của cường độ dòng điện khi xảy ra hiện tượng đoản mạch?
Kiểm tra bài cũ
Câu 3 :Viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch cho mạch điện sau:
Đáp án
Đáp án
*Áp dụng số : R1=R2=R3=2 ;
1 =6V, r =1 .Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài ?
Câu3:Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch :
*Áp dụng số:
*Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài:
HOẶC:
Kiểm tra bài cũ
Nội dung bài mới
I.TRẮC NGHIỆM
II.TỰ LUẬN
bài tập định luật ôm đối với toàn mạch
Câu1: Mạch kín gồm một nguồn điện và một biến trở R. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài:
A. Giảm khi R tăng.
B. Tỉ lệ nghịch với R.
C. Tăng khi R tăng.
D. Tỉ lệ thuận với R.
sai
sai
sai
Đ
Câu 2 :Cho mạch điện:
Biểu thức cường độ dòng điện nào sau đây ĐÚNG với mạch điện?
A.
B.
C.
D.
sai
sai
sai
Đ
Câu3.Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 mắc song song .Hiệu suất của nguồn là:
A. H=88,89%.
B. H=95 %.
C. H=85%.
D. H=90%.
sai
Đ
sai
sai
Bi 1 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
E= 10 V, r=1; R1= 8, R2=3,R3=1,5. Tính:
a/ Điện trở mạch ngoài?
b/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c/Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở,
công suất mạch ngoài?
E, r
R1
R2
R3
RN = R1+ R23 = 8 + 1 = 9
Lời giải tóm tắt :
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết = 12 V ;
r = 0 ; R1= 2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 16 .
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ?
b.Khi mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì cực dương vôn kế mắc vào điểm nào?
c.Hiệu suất của nguồn?
a.
b.
c.
Công thức để tính UMN ?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
UAB= -I.r
Công thức tính I?
Ta có:I= / (RAB+r)
RAB ?
RAB =R12.R34 /(R12+R34)=10.10/(10+10)=5
=>I=12/5 =2,4 A
Phân tích mạch điện?
(R1nt R2)//(R3 nt R4)
BÀI GIẢI
Vậy để tính U1,U3 hoặc U2,U4 thì ta làm ntn?
I1=I2=U12/R12=12/10=1,2A ;
U1=I1.R1=1,2.2=2,4V
Và U2=U12-U1=12-2,4=9,6V
U3=I3.R3=1,2.6=7,2V
Và U4=I4.R4=1,2.4=4,8V
I3=I4=I-I12=1,2A
UMN=UMA+UAN
UMN=UMB+UBN
=-U1+U3=-2,4+7,2=4,8V
= U2-U4=9,6-4,8=4,8V
a.Tính UMN ?
UAB=I.RAB
=2,4.5=12V
=12-2,4.0=12V
=U12=U34(Vì R12//R34)
UAB Tính ntn?
I1,I2,I3,I4 tính ntn ?
Hãy tính U1,U3 , U2,U4 .
UMN ntn?
UMA,UAN ?
UMB,UBM ?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
BÀI GIẢI
b.Cực dương vôn kế mắc vào M hay N?
Muốn biết cực dương vôn kế mắc vào M hay N thì ta cần xét điều gì?
VM hay VN lớn hơn?
Ta có :UMN=VM-VN=4,8>0
=> VM>VN
Vậy cực dương mắc vào điểm M
Vậy cực dương mắc vào điểm nào?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
BÀI GIẢI
C.Hiệu suất nguồn?
Công thức tính hiệu suất nguồn?
UN ?
Bài 3:
Một nguồn điện có suất điện động 3V và có điện trở trong là .Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là vào hai cực của nguồn.
a/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b/ Tính công suất hao phí và hiệu suất của mạch điện.
c/ Nêú tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó?
1. mạch cầu
Xét tỉ số:
a. Bằng nhau (mạch cầu cân bằng) thì VM=VN .
Khi đó :Vôn kế,Ampe kế hay dòng điện qua MN có giá trị đều bằng 0
b. Khác nhau (mạch cầu không cân bằng) thì VM≠VN .
Khi đó :Vôn kế,Ampe kế hay dòng điện qua MN có giá trị đều khác 0
+Nếu Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể thì ta phải chập M với N
+Tính số chỉ Ampe kế hay dòng điện qua dây nối thì ta phải so sánh I1 với I2 hoặc I3 với I4
Một acquy có suất điện động 3V, điện trở trong 20m , khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là:
A. 150A B. 0,06A C. 15A D.
KẾT THÚC BÀI HỌC
XIN CẢM ƠN
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
KiĨm tra bi cị
Câu1: Phỏt bi?u d?nh lu?t ễm cho ton m?ch, cụng th?c.
Câu 2 : Khi nào xảy ra hiện tượng đoản mạch? Đặc điểm của cường độ dòng điện khi xảy ra hiện tượng đoản mạch?
Kiểm tra bài cũ
Câu 3 :Viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch cho mạch điện sau:
Đáp án
Đáp án
*Áp dụng số : R1=R2=R3=2 ;
1 =6V, r =1 .Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài ?
Câu3:Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch :
*Áp dụng số:
*Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài:
HOẶC:
Kiểm tra bài cũ
Nội dung bài mới
I.TRẮC NGHIỆM
II.TỰ LUẬN
bài tập định luật ôm đối với toàn mạch
Câu1: Mạch kín gồm một nguồn điện và một biến trở R. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài:
A. Giảm khi R tăng.
B. Tỉ lệ nghịch với R.
C. Tăng khi R tăng.
D. Tỉ lệ thuận với R.
sai
sai
sai
Đ
Câu 2 :Cho mạch điện:
Biểu thức cường độ dòng điện nào sau đây ĐÚNG với mạch điện?
A.
B.
C.
D.
sai
sai
sai
Đ
Câu3.Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 mắc song song .Hiệu suất của nguồn là:
A. H=88,89%.
B. H=95 %.
C. H=85%.
D. H=90%.
sai
Đ
sai
sai
Bi 1 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
E= 10 V, r=1; R1= 8, R2=3,R3=1,5. Tính:
a/ Điện trở mạch ngoài?
b/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c/Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở,
công suất mạch ngoài?
E, r
R1
R2
R3
RN = R1+ R23 = 8 + 1 = 9
Lời giải tóm tắt :
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết = 12 V ;
r = 0 ; R1= 2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 16 .
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ?
b.Khi mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì cực dương vôn kế mắc vào điểm nào?
c.Hiệu suất của nguồn?
a.
b.
c.
Công thức để tính UMN ?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
UAB= -I.r
Công thức tính I?
Ta có:I= / (RAB+r)
RAB ?
RAB =R12.R34 /(R12+R34)=10.10/(10+10)=5
=>I=12/5 =2,4 A
Phân tích mạch điện?
(R1nt R2)//(R3 nt R4)
BÀI GIẢI
Vậy để tính U1,U3 hoặc U2,U4 thì ta làm ntn?
I1=I2=U12/R12=12/10=1,2A ;
U1=I1.R1=1,2.2=2,4V
Và U2=U12-U1=12-2,4=9,6V
U3=I3.R3=1,2.6=7,2V
Và U4=I4.R4=1,2.4=4,8V
I3=I4=I-I12=1,2A
UMN=UMA+UAN
UMN=UMB+UBN
=-U1+U3=-2,4+7,2=4,8V
= U2-U4=9,6-4,8=4,8V
a.Tính UMN ?
UAB=I.RAB
=2,4.5=12V
=12-2,4.0=12V
=U12=U34(Vì R12//R34)
UAB Tính ntn?
I1,I2,I3,I4 tính ntn ?
Hãy tính U1,U3 , U2,U4 .
UMN ntn?
UMA,UAN ?
UMB,UBM ?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
BÀI GIẢI
b.Cực dương vôn kế mắc vào M hay N?
Muốn biết cực dương vôn kế mắc vào M hay N thì ta cần xét điều gì?
VM hay VN lớn hơn?
Ta có :UMN=VM-VN=4,8>0
=> VM>VN
Vậy cực dương mắc vào điểm M
Vậy cực dương mắc vào điểm nào?
Bài 2. Biết = 12 V ; r = 0 ; R1=2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ; R4 = 4 .
BÀI GIẢI
C.Hiệu suất nguồn?
Công thức tính hiệu suất nguồn?
UN ?
Bài 3:
Một nguồn điện có suất điện động 3V và có điện trở trong là .Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là vào hai cực của nguồn.
a/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b/ Tính công suất hao phí và hiệu suất của mạch điện.
c/ Nêú tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó?
1. mạch cầu
Xét tỉ số:
a. Bằng nhau (mạch cầu cân bằng) thì VM=VN .
Khi đó :Vôn kế,Ampe kế hay dòng điện qua MN có giá trị đều bằng 0
b. Khác nhau (mạch cầu không cân bằng) thì VM≠VN .
Khi đó :Vôn kế,Ampe kế hay dòng điện qua MN có giá trị đều khác 0
+Nếu Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể thì ta phải chập M với N
+Tính số chỉ Ampe kế hay dòng điện qua dây nối thì ta phải so sánh I1 với I2 hoặc I3 với I4
Một acquy có suất điện động 3V, điện trở trong 20m , khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là:
A. 150A B. 0,06A C. 15A D.
KẾT THÚC BÀI HỌC
XIN CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nam Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)