Tiet 17
Chia sẻ bởi Hồ Kim Ngân |
Ngày 22/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: tiet 17 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
8
BÀI GIẢNG
Tiết 17
ÔN TẬP
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
Thế nào là chuyển động cơ học ?
b) Chuyển động không đều:
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
Đại lượng nào có tác dụng làm thay đổi độ lớn và hướng của vận tốc?
Thế nào là hai lực cân bằng?Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào?
Có mấy loại lực ma sát? Đó là những lực nào?
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý điều gì?
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến giao thông đường bộ ( Nêu những mặt tác hại)
Em hãy thảo luận với bạn mình và tìm biện pháp khắc phục những tác hại trên
A/ Hệ thống kiến thức:
4. Áp suất:
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
b) Chuyển động không đều:
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
4. Áp suất:
Nêu công thức tính áp suất?
(N/m2 , pa)
a) Áp suất chất lỏng:
p = d.h
b) Bình thông nhau-Máy ép thủy lực:
F/ f = S/ s
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương và chiều như thế nào ?
5. Lực đẩy Ác – si – mét:
Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét được xác định bằng biểu thức nào?
FA = d.V
Điều kiện vật nổi, vật chìm:
+ FA > P ( Vật sẽ nổi)
+ FA = P ( Vật lơ lửng trong chất lỏng)
+ FA < P ( vật sẽ chìm)
Trong chương I ta đã tìm hiểu các nội dung cơ bản trên.Ta sẽ đi tiếp vào phần B vận dụng những kiến thức vừa học vào các câu hỏi sau đây !
Áp suất chất lỏng được xác định bằng biểu thức nào?
Áp suất khí quyển có độ lớn bằng bao nhiêu?
Khi nào thì vật nổi, vật chìm?
c) Áp suất khí quyển:
103360N/m2, 76cmHg
TIẾT 17 : ÔN TẬP
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Hoạt động nhóm: (3phút)
+ Nhóm 1: Câu 1 (sgk)
+ Nhóm 2: Câu 2 (sgk)
+ Nhóm 3: Câu 3 (sgk)
+ Nhóm 4: Câu 4 (sgk)
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: A
II/ Trả lời câu hỏi:
Câu 2: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt người ta phải lót cao su ?
Để tăng lực ma sát nghỉ giữa tay và nắp chai (giúp mở nắp chai dễ hơn)
Câu 3: Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe được lái sang phía nào?
Câu 2:
Câu 3:
Ôtô đang được lái sang phải
Câu 5: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét được tính như thế nào?
Câu 5:
FA = d. V
V là thể tích phần ngập trong chất lỏng
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Tóm tắt
Bài tập 2 :
Một học sinh nặng 45kg, diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng bình thường
b. Đứng co một chân.
Bài 2:
m=45kg =>P=450N
S = 150 cm2 = 0,015 m2
Tìm : p; p`= ?
Giải:
a) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi đứng cả 2 chân :
p =
b) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi co một chân:
p’ =
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Bài 2
p = 15000 (N/m2)
p` = 30000 (N/m2)
Bài tập 3: M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là d1 và d2 như hình vẽ.
Bài 3:
a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N.
b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
a) Vì hai vật giống hệt nhau nên: PM = PN (1)
- Mà 2 vật đều nổi trên mặt chất lỏng nên:
FAM = PM
FAN = PN (2)
Từ (1) và (2) suy ra: FAM = FAN
b) Ta có: FAM =
FAN =
d1
V1
d2
V2
d1
V1
V2
d2
.
.
Mà FAM = FAN d1.V1 = d2.V2
(Vì V1 > V2)
=> d1 < d2
Cốc 1
Cốc 2
* Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 1 < trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 2
DẶN DÒ
Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm lại các bài tập từ Bài 1 đến Bài 12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Hãy ôn bài thật tốt để thi học kỳ I.
Ậ
T
L
Ý
8
BÀI GIẢNG
Tiết 17
ÔN TẬP
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
Thế nào là chuyển động cơ học ?
b) Chuyển động không đều:
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
Đại lượng nào có tác dụng làm thay đổi độ lớn và hướng của vận tốc?
Thế nào là hai lực cân bằng?Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào?
Có mấy loại lực ma sát? Đó là những lực nào?
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý điều gì?
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến giao thông đường bộ ( Nêu những mặt tác hại)
Em hãy thảo luận với bạn mình và tìm biện pháp khắc phục những tác hại trên
A/ Hệ thống kiến thức:
4. Áp suất:
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
b) Chuyển động không đều:
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
4. Áp suất:
Nêu công thức tính áp suất?
(N/m2 , pa)
a) Áp suất chất lỏng:
p = d.h
b) Bình thông nhau-Máy ép thủy lực:
F/ f = S/ s
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương và chiều như thế nào ?
5. Lực đẩy Ác – si – mét:
Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét được xác định bằng biểu thức nào?
FA = d.V
Điều kiện vật nổi, vật chìm:
+ FA > P ( Vật sẽ nổi)
+ FA = P ( Vật lơ lửng trong chất lỏng)
+ FA < P ( vật sẽ chìm)
Trong chương I ta đã tìm hiểu các nội dung cơ bản trên.Ta sẽ đi tiếp vào phần B vận dụng những kiến thức vừa học vào các câu hỏi sau đây !
Áp suất chất lỏng được xác định bằng biểu thức nào?
Áp suất khí quyển có độ lớn bằng bao nhiêu?
Khi nào thì vật nổi, vật chìm?
c) Áp suất khí quyển:
103360N/m2, 76cmHg
TIẾT 17 : ÔN TẬP
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Hoạt động nhóm: (3phút)
+ Nhóm 1: Câu 1 (sgk)
+ Nhóm 2: Câu 2 (sgk)
+ Nhóm 3: Câu 3 (sgk)
+ Nhóm 4: Câu 4 (sgk)
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: A
II/ Trả lời câu hỏi:
Câu 2: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt người ta phải lót cao su ?
Để tăng lực ma sát nghỉ giữa tay và nắp chai (giúp mở nắp chai dễ hơn)
Câu 3: Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe được lái sang phía nào?
Câu 2:
Câu 3:
Ôtô đang được lái sang phải
Câu 5: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét được tính như thế nào?
Câu 5:
FA = d. V
V là thể tích phần ngập trong chất lỏng
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Tóm tắt
Bài tập 2 :
Một học sinh nặng 45kg, diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng bình thường
b. Đứng co một chân.
Bài 2:
m=45kg =>P=450N
S = 150 cm2 = 0,015 m2
Tìm : p; p`= ?
Giải:
a) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi đứng cả 2 chân :
p =
b) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi co một chân:
p’ =
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Bài 2
p = 15000 (N/m2)
p` = 30000 (N/m2)
Bài tập 3: M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là d1 và d2 như hình vẽ.
Bài 3:
a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N.
b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
a) Vì hai vật giống hệt nhau nên: PM = PN (1)
- Mà 2 vật đều nổi trên mặt chất lỏng nên:
FAM = PM
FAN = PN (2)
Từ (1) và (2) suy ra: FAM = FAN
b) Ta có: FAM =
FAN =
d1
V1
d2
V2
d1
V1
V2
d2
.
.
Mà FAM = FAN d1.V1 = d2.V2
(Vì V1 > V2)
=> d1 < d2
Cốc 1
Cốc 2
* Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 1 < trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 2
DẶN DÒ
Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm lại các bài tập từ Bài 1 đến Bài 12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Hãy ôn bài thật tốt để thi học kỳ I.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Kim Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)