Tiết 16 ôn tật học hỳ 1 lý 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quang |
Ngày 22/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: tiết 16 ôn tật học hỳ 1 lý 7 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện: Nguyễn Thị Quang
Tiết 16 ụn t?p
I.Điều kiện để nhận biết ánh sáng.
VD. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:
“Khi nào ta nhìn thấy một vật”.
2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng, các loại chùm sáng
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Vật sáng là nguồn sáng và các vật hắt lại ánh sáng
Biểu diễn đường truyền của a/sáng bởi đg/thẳng có mũi tên chỉ hướng
Có ba loại chùm sáng, chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ
Khi vật được chiếu sáng.
Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào vật
A- Quang học
Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
3.a/ Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
3.b / Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia ph?n x? n?m trong m?t ph?ng ch?a tia t?i v du?ng phỏp truy?n c?a guong t?i di?m t?i
- Gúc ph?n x? b?ng gúc t?i (i = i/) .
3. Tính chất, ảnh của vật tạo bởi các gương
A- Quang học
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, bằng vật
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, lớn hơn vật
Làm gương chiếu hậu của ô tô ,xe máy…
- Pha đèn ô tô, xe máy
- Đốt nóng vật
Trang trí
1. Viết đầy đủ các câu sau đây:
B- Âm học
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . . . . . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . Đơn vị tần số là . . . . . . .
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . . . . . . . . (dB)
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . . .
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . . . . dB
dao động
tần số
Hetz (Hz)
deciben
340m/s
70
2. Đặt câu với các từ và các cụm từ sau
a. Tần số, lớn, bổng.
b. Tần số, nhỏ, trầm
c. Dao động, biên độ lớn, to
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ
B- Âm học
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây?
a. Không khí; b. Chân không
c. Rắn; d. Lỏng
- Âm có thể truyền qua các môi trường: Không khí, Chất rắn, Chất lỏng
- Âm không truyền được trong chân không
B- Âm học
4. Âm phản xạ là gì?
* Âm phản xạ là âm mà trên đường truyền đi nó gặp vật cản và dội ngược lại.
5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng ,Tiếng vang là:
A. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng không nhất thiết phải truyền đến tai.
B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra
C. Âm phản xạ
D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
mềm cứng nhẵn gồ ghề
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ……….. và có bề mặt………
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật …… và có bề mặt……
II- VẬN DỤNG
1/ Trong một số phòng học có đèn chiếu sáng. Khi bật đèn học sinh ngồi dưới thường bị chói khi nhìn vào một số vị trí nhất định trên bảng. Vì sao lại như vậy? hãy suy nghĩ một phương án để có thể khắc phục hiện tượng này.
Ánh sáng từ những ngọn đèn chiếu lên mặt bảng tạo ra các chùm ánh sáng phản xạ từ bảng trở lại. Nếu ánh sáng phản xạ tại một số vị trí trên bảng chiếu vào mắt h/sinh thì học sinh sẽ có cảm giác bị chói khi nhìn những dòng chữ ở những vị trí đó.
Cách khắc phục: Treo những bóng đèn ở gần bảng hơn hoặc dùng máng chụp bóng đèn để tránh các tia phản xạ đi trực tiếp vào
mắt học sinh.
2/ Vẽ tia phản xạ IR biết góc tới i = 500, nêu cách vẽ
Cch v?:
V? m?t guong
D?ng php tuy?n IN
V? gĩc t?i i = 500 thu du?c tia t?i SI
V? gĩc ph?n x? i/ = 500 thu du?c tia ph?n x? IR.
II- VẬN DỤNG
3. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng.
Cho hai điểm sáng S1, S2 trước gương phẳng
Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm sáng tạo bởi gương.
S2
S1
S2`
S`1
Bước1: Nối gương bằng nét đứt.
Bước2: Lấy S`2 đối xứng với S2 qua gương . S`2 là ảnh của S2 cần vẽ.
II- VẬN DỤNG
3. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
C. Âm không thể truyền qua chân không.
D. Âm không thể truyền qua nước.
5. a.Dao d?ng c?a cỏc s?i dõy dn khỏc nhau nhu th? no khi phỏt ra ti?ng to v ti?ng nh? ?
Biên độ dao động của dây đàn lớn thì phát ra tiếng to.
Biên độ dao động của dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ
b.Dao d?ng c?a cỏc s?i dõy dn khỏc nhau nhu th? no khi phỏt ra õm cao v õm th?p ?
Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao,
Tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
II. Vận dụng
6. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
Âm đã truyền tới tai hai người đó qua hai cái mũ của họ, tức là qua môi trường chất rắn.
7/ Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động. Hỏi dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao
Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động, vậy tần số dao động của lá thép là
Lá thép dao động phát ra âm thanh. Vì tần số dao động của lá thép là 300Hz (trong khoảng từ 20Hz đến 20 000 Hz) nên tai con người có thể cảm nhận được.
8. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát?
Người này nghe được hai âm thanh:
Tiếng bước chân của người này (âm trực tiếp)
Tiếng vang của bước chân phản xạ trên hai bức tường sau 1/15 giây (âm phản xạ)
9/ Một người đứng cách một vách đá 10m và la to. Hỏi người ấy có thể nghe được tiếng vang của âm không? Tại sao? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
Để nghe rõ tiếng vang thì thời gian kể từ lúc âm phát ra đến lúc cảm nhận được âm phản xạ phải lớn hơn giây. Theo đề bài, thời gian kể từ lúc âm do người phát ra đến khi gặp vách đá là (giây), thời gian âm phản xạ về đến chỗ người đứng cũng là giây. Vậy thời gian kể từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ là (giây) < giây nên người ấy không thể nghe được tiếng vang của âm
Tiết 16 ụn t?p
I.Điều kiện để nhận biết ánh sáng.
VD. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:
“Khi nào ta nhìn thấy một vật”.
2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng, các loại chùm sáng
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Vật sáng là nguồn sáng và các vật hắt lại ánh sáng
Biểu diễn đường truyền của a/sáng bởi đg/thẳng có mũi tên chỉ hướng
Có ba loại chùm sáng, chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ
Khi vật được chiếu sáng.
Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào vật
A- Quang học
Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
3.a/ Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
3.b / Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia ph?n x? n?m trong m?t ph?ng ch?a tia t?i v du?ng phỏp truy?n c?a guong t?i di?m t?i
- Gúc ph?n x? b?ng gúc t?i (i = i/) .
3. Tính chất, ảnh của vật tạo bởi các gương
A- Quang học
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, bằng vật
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, lớn hơn vật
Làm gương chiếu hậu của ô tô ,xe máy…
- Pha đèn ô tô, xe máy
- Đốt nóng vật
Trang trí
1. Viết đầy đủ các câu sau đây:
B- Âm học
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . . . . . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . Đơn vị tần số là . . . . . . .
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . . . . . . . . (dB)
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . . .
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . . . . dB
dao động
tần số
Hetz (Hz)
deciben
340m/s
70
2. Đặt câu với các từ và các cụm từ sau
a. Tần số, lớn, bổng.
b. Tần số, nhỏ, trầm
c. Dao động, biên độ lớn, to
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ
B- Âm học
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây?
a. Không khí; b. Chân không
c. Rắn; d. Lỏng
- Âm có thể truyền qua các môi trường: Không khí, Chất rắn, Chất lỏng
- Âm không truyền được trong chân không
B- Âm học
4. Âm phản xạ là gì?
* Âm phản xạ là âm mà trên đường truyền đi nó gặp vật cản và dội ngược lại.
5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng ,Tiếng vang là:
A. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng không nhất thiết phải truyền đến tai.
B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra
C. Âm phản xạ
D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
mềm cứng nhẵn gồ ghề
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ……….. và có bề mặt………
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật …… và có bề mặt……
II- VẬN DỤNG
1/ Trong một số phòng học có đèn chiếu sáng. Khi bật đèn học sinh ngồi dưới thường bị chói khi nhìn vào một số vị trí nhất định trên bảng. Vì sao lại như vậy? hãy suy nghĩ một phương án để có thể khắc phục hiện tượng này.
Ánh sáng từ những ngọn đèn chiếu lên mặt bảng tạo ra các chùm ánh sáng phản xạ từ bảng trở lại. Nếu ánh sáng phản xạ tại một số vị trí trên bảng chiếu vào mắt h/sinh thì học sinh sẽ có cảm giác bị chói khi nhìn những dòng chữ ở những vị trí đó.
Cách khắc phục: Treo những bóng đèn ở gần bảng hơn hoặc dùng máng chụp bóng đèn để tránh các tia phản xạ đi trực tiếp vào
mắt học sinh.
2/ Vẽ tia phản xạ IR biết góc tới i = 500, nêu cách vẽ
Cch v?:
V? m?t guong
D?ng php tuy?n IN
V? gĩc t?i i = 500 thu du?c tia t?i SI
V? gĩc ph?n x? i/ = 500 thu du?c tia ph?n x? IR.
II- VẬN DỤNG
3. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng.
Cho hai điểm sáng S1, S2 trước gương phẳng
Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm sáng tạo bởi gương.
S2
S1
S2`
S`1
Bước1: Nối gương bằng nét đứt.
Bước2: Lấy S`2 đối xứng với S2 qua gương . S`2 là ảnh của S2 cần vẽ.
II- VẬN DỤNG
3. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
C. Âm không thể truyền qua chân không.
D. Âm không thể truyền qua nước.
5. a.Dao d?ng c?a cỏc s?i dõy dn khỏc nhau nhu th? no khi phỏt ra ti?ng to v ti?ng nh? ?
Biên độ dao động của dây đàn lớn thì phát ra tiếng to.
Biên độ dao động của dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ
b.Dao d?ng c?a cỏc s?i dõy dn khỏc nhau nhu th? no khi phỏt ra õm cao v õm th?p ?
Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao,
Tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
II. Vận dụng
6. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
Âm đã truyền tới tai hai người đó qua hai cái mũ của họ, tức là qua môi trường chất rắn.
7/ Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động. Hỏi dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao
Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động, vậy tần số dao động của lá thép là
Lá thép dao động phát ra âm thanh. Vì tần số dao động của lá thép là 300Hz (trong khoảng từ 20Hz đến 20 000 Hz) nên tai con người có thể cảm nhận được.
8. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát?
Người này nghe được hai âm thanh:
Tiếng bước chân của người này (âm trực tiếp)
Tiếng vang của bước chân phản xạ trên hai bức tường sau 1/15 giây (âm phản xạ)
9/ Một người đứng cách một vách đá 10m và la to. Hỏi người ấy có thể nghe được tiếng vang của âm không? Tại sao? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
Để nghe rõ tiếng vang thì thời gian kể từ lúc âm phát ra đến lúc cảm nhận được âm phản xạ phải lớn hơn giây. Theo đề bài, thời gian kể từ lúc âm do người phát ra đến khi gặp vách đá là (giây), thời gian âm phản xạ về đến chỗ người đứng cũng là giây. Vậy thời gian kể từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ là (giây) < giây nên người ấy không thể nghe được tiếng vang của âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)