Tiet 14. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Khuong Dang Minh |
Ngày 23/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Tiet 14. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÀO TẤT CẢ CÁC EM!
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT
BUỔI HỌC THẬT THÚ VỊ.
Ptc: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: 100% vàng trơn
F1 lai phân tích: F1 x xanh, nhăn
FB:Tỉ lệ kiểu hình?
Bài tập:
F1 toàn vàng trơn -> vàng trơn là trội so với xanh nhăn
A: vàng B: trơn
a: xanh b: nhăn
Ptc: Vàng trơn (AABB) X Xanh nhăn (aabb)
Gp: AB ab
F1: AaBb (100% vàng trơn)
F1 Vàng trơn (AaBb) x Xanh nhăn (aabb)
GF1: 1/4AB,1/4Ab ab=100%
1/4Ab,1/4ab
FB: AaBb =Aabb =aaBb =aabb =1/4
1Vàng trơn : 1 Vàng nhăn : 1 Xanh trơn : 1 Xanh nhăn
Pt/c : Xám dài
F1 :
F1 :
Fa :
X
Lai phân tích:
Thí ngiệm của Morgant trên đối tượng ruồi giấm.
Đen cụt
X
Xám dài
Đen cụt
1 Xám dài
: 1 đen, cut
Tiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Mục tiêu:
- Biết được thí nghiệm và một số đặc điểm di truyền liên kết.
- Biết được thí nghiệm, cơ sở tế bào học và nội dung của quy luật hoán vị gen.
- Biết được ý nghĩa của của liên kết gen và hoán vị gen.
Tiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
* Hoạt động 1: Giải thích thí nghiệm về liên kết gen của Morgant.
- Xác định tính trạng trội lặn dựa vào quy luật phân li của Mendel? Quy ước gen?
- Fb có bao nhiêu tổ hợp gen?
- Ruồi cái đen cụt thuần chủng cho bao nhiêu loại giảo tử?
- Ruồi đực xám dài cho bao nhiêu loại giao tử?
- Đề xuất cách giải thích cho hiện tượng di truyền trong phép lai trên?
* Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết hoàn toàn
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
* Nội dung quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Pt/c :
F1 :
F1 lai phân tích
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
Thí nghiệm
* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Fb có bao nhiêu loại tổ hợp gen?
- Ruồi đực đen cụt cho bao nhiêu loại giao tử?
- Ruồi cái F1 cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ các loại giao tử như thế nào?
- Đề xuất cách giải thích hiện tượng di truyền trong thí nghiệm trên?
Sơ đồ của hiện tượng trao đổi đoạn
trong giảm phân
* Cơ sở tế bào học:
Do sự trao đổi chéo từng đọan tương ứng giữa hai cromatit của cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu
của giảm phân lần một
Ptc
Gp
FB :
* Quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn:
- Trong quá trình giảm phân và phát sinh giao tử hai gen tương ứng trong một cặp NST tương đồng có thể đổi chổ cho nhau.
* Tần số hoán vị gen được xác định bằng tổng tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen hoán vị.
Sơ đồ của hiện tượng liên kết hoàn toàn và có hoán vị gen
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen
- Liên kết gen: Có thể chọn được giống tốt có nhiều tính trạng luôn đi kèm.
- Hoán vị gen:
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
+ Nghiên cứu hoán vị gen có thể giúp lập bản đồ di truyền
Bản đồ di truyền
Liên kết hoàn toàn là:
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
Cảm ơn quý thầy cô và các em!
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT
BUỔI HỌC THẬT THÚ VỊ.
Ptc: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: 100% vàng trơn
F1 lai phân tích: F1 x xanh, nhăn
FB:Tỉ lệ kiểu hình?
Bài tập:
F1 toàn vàng trơn -> vàng trơn là trội so với xanh nhăn
A: vàng B: trơn
a: xanh b: nhăn
Ptc: Vàng trơn (AABB) X Xanh nhăn (aabb)
Gp: AB ab
F1: AaBb (100% vàng trơn)
F1 Vàng trơn (AaBb) x Xanh nhăn (aabb)
GF1: 1/4AB,1/4Ab ab=100%
1/4Ab,1/4ab
FB: AaBb =Aabb =aaBb =aabb =1/4
1Vàng trơn : 1 Vàng nhăn : 1 Xanh trơn : 1 Xanh nhăn
Pt/c : Xám dài
F1 :
F1 :
Fa :
X
Lai phân tích:
Thí ngiệm của Morgant trên đối tượng ruồi giấm.
Đen cụt
X
Xám dài
Đen cụt
1 Xám dài
: 1 đen, cut
Tiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Mục tiêu:
- Biết được thí nghiệm và một số đặc điểm di truyền liên kết.
- Biết được thí nghiệm, cơ sở tế bào học và nội dung của quy luật hoán vị gen.
- Biết được ý nghĩa của của liên kết gen và hoán vị gen.
Tiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
* Hoạt động 1: Giải thích thí nghiệm về liên kết gen của Morgant.
- Xác định tính trạng trội lặn dựa vào quy luật phân li của Mendel? Quy ước gen?
- Fb có bao nhiêu tổ hợp gen?
- Ruồi cái đen cụt thuần chủng cho bao nhiêu loại giảo tử?
- Ruồi đực xám dài cho bao nhiêu loại giao tử?
- Đề xuất cách giải thích cho hiện tượng di truyền trong phép lai trên?
* Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết hoàn toàn
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
* Nội dung quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Pt/c :
F1 :
F1 lai phân tích
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
Thí nghiệm
* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Fb có bao nhiêu loại tổ hợp gen?
- Ruồi đực đen cụt cho bao nhiêu loại giao tử?
- Ruồi cái F1 cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ các loại giao tử như thế nào?
- Đề xuất cách giải thích hiện tượng di truyền trong thí nghiệm trên?
Sơ đồ của hiện tượng trao đổi đoạn
trong giảm phân
* Cơ sở tế bào học:
Do sự trao đổi chéo từng đọan tương ứng giữa hai cromatit của cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu
của giảm phân lần một
Ptc
Gp
FB :
* Quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn:
- Trong quá trình giảm phân và phát sinh giao tử hai gen tương ứng trong một cặp NST tương đồng có thể đổi chổ cho nhau.
* Tần số hoán vị gen được xác định bằng tổng tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen hoán vị.
Sơ đồ của hiện tượng liên kết hoàn toàn và có hoán vị gen
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen
- Liên kết gen: Có thể chọn được giống tốt có nhiều tính trạng luôn đi kèm.
- Hoán vị gen:
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
+ Nghiên cứu hoán vị gen có thể giúp lập bản đồ di truyền
Bản đồ di truyền
Liên kết hoàn toàn là:
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
Cảm ơn quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuong Dang Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)