Tiết 12 Ôn tập
Chia sẻ bởi TrầnThìn |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Tiết 12 Ôn tập thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các cô giáo
về dự giờ lớp 7D
Đới nóng
Biện
pháp
giải
quyết
h
thôn
Qc
nông
Qc
thị
đô
là
xu
tất yếu
hướng
ngày càng tăng
Ds ĐT
ĐT pt thành siêu ĐT
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
- Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Ds tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
- Khi tỉ lệ tăng tự nhiên lên đến 2,1%.
- Dân cư phân bố ko đều
- Số liệu về MĐDS cho biết tình hình phân bố dân cư của 1 địa phương, 1 nước ...
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
Mật độ dân số là gì? Cách tính MĐDS?
Năm 2001 Việt Nam có số dân 78,7 triệu người,
diện tích 330 991 km2. Vậy mật độ dân số nước ta là:
A. 23,8 người / km2 B. 238 người / km2
C. 419 người / km2 D. 41,9 người / km2
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
- Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Ds tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
- Khi tỉ lệ tăng tự nhiên lên đến 2,1%.
- Dân cư phân bố ko đều
- Số liệu về MĐDS cho biết tình hình phân bố dân cư của 1 địa phương, 1 nước ...
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư.
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
Biện
pháp
giải
quyết
h
thôn
Qc
nông
Qc
thị
đô
là
xu
tất yếu
hướng
ngày càng tăng
Ds ĐT
ĐT pt thành siêu ĐT
II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
NN
NN
Hãy ghép các ý ở cột A với cột B cho đúng.
Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho:
A,Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B, Mầm bệnh phát triển gây tai hại cho cây trồng và gia súc.
C, Cả 2 ý A, B đều đúng.
D, Ý A đúng, B sai.
Tài
nguyên
bị
khai
thác
kiệt
quệ
S rừng ngày
càng thu hẹp
Đất bạc màu
Ks bị cạn kiệt
Nguồn nước
bị ô nhiễm,
nước ngầm bị cạn kiệt
Môi trường bị ô nhiễm
Môi trường bị tàn phá
Môi trường bị hủy hoại
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
Phát triển kinh tế
Nâng cao đời sống
II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
NN
NN
BT1: Hãy nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào?
Cách xác định t0, lượng mưa cao nhất:
- Chọn 1 điểm cao nhất trên đường đồ thị.
Đặt thước vuông góc với trục hoành để biết đó là tháng nào
Đặt thước cắt qua điểm đó vuông góc với trục tung nhiệt độ hoặc lượng mưa để biết trị số t0, lượng mưa.
BT1: Hãy nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào?
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 5 khoảng 33, 34oC
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là thỏng 12 khoảng 22, 23oC
+ Biên độ nhiệt nam : khoảng 11oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tang cao
Lượng mưa
+ Mưa theo mùa.
+ Số tháng mưa nhiều: Tháng 5 -Tháng 9 -> mùa mưa
+ Số tháng mưa ít : Tháng 10 - T 4 nam sau -> mùa khô
Nhận xét: Nóng và mưa tập trung vào 1 mùa, thời kỡ khô hạn kéo dài 5 thỏng
=> Kiểu khí hậu của môi trường nhiệt đới
BT2: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra 1 biểu đồ thuộc đới nóng.
A
B
C
D
E
-Biểu đồ A: : Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15oC vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ B : Nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ -> đúng là của đới nóng
-Biểu đồ C: Nhiệt độ cao nhất không quá 20oC -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ D : Nhiệt độ dưới 20oC , Mùa đông lạnh dưới -5oC -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25oC , mùa đông mát dưới 15oC, mưa rất ít và mưa vào mùa thu đông -> Không phải của đới nóng.
Chọn biểu đồ B là môi trường nhiệt đới gió mùa thuộc đới nóng
1
2
3
A
B
C
BT3: Hãy sắp xếp các ảnh và các biểu đồ ở bên dưới sao cho phù hợp
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? Tại sao diện tích xavan và hoang mạc ở các vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
Câu 2 : Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?
Câu 3: Cảnh quan của các kiểu MT đới nóng
Câu 4: Thiên nhiên vùng đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
Câu 5: Ds đông, tăng nhanh gây hậu quả gì ? biện pháp khắc phục ?
Câu 6 : Em hãy cho biết vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng?
về dự giờ lớp 7D
Đới nóng
Biện
pháp
giải
quyết
h
thôn
Qc
nông
Qc
thị
đô
là
xu
tất yếu
hướng
ngày càng tăng
Ds ĐT
ĐT pt thành siêu ĐT
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
- Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Ds tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
- Khi tỉ lệ tăng tự nhiên lên đến 2,1%.
- Dân cư phân bố ko đều
- Số liệu về MĐDS cho biết tình hình phân bố dân cư của 1 địa phương, 1 nước ...
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
Mật độ dân số là gì? Cách tính MĐDS?
Năm 2001 Việt Nam có số dân 78,7 triệu người,
diện tích 330 991 km2. Vậy mật độ dân số nước ta là:
A. 23,8 người / km2 B. 238 người / km2
C. 419 người / km2 D. 41,9 người / km2
- Được biểu hiện bằng tháp dân số, tháp ds cho ta biết kết cấu dân số theo tuổi, giới, tình trạng dân số ở địa phương.
- Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
- Ds tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
- Khi tỉ lệ tăng tự nhiên lên đến 2,1%.
- Dân cư phân bố ko đều
- Số liệu về MĐDS cho biết tình hình phân bố dân cư của 1 địa phương, 1 nước ...
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư.
Là nguồn lao động quý báu của quốc gia.
Biện
pháp
giải
quyết
h
thôn
Qc
nông
Qc
thị
đô
là
xu
tất yếu
hướng
ngày càng tăng
Ds ĐT
ĐT pt thành siêu ĐT
II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
NN
NN
Hãy ghép các ý ở cột A với cột B cho đúng.
Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho:
A,Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B, Mầm bệnh phát triển gây tai hại cho cây trồng và gia súc.
C, Cả 2 ý A, B đều đúng.
D, Ý A đúng, B sai.
Tài
nguyên
bị
khai
thác
kiệt
quệ
S rừng ngày
càng thu hẹp
Đất bạc màu
Ks bị cạn kiệt
Nguồn nước
bị ô nhiễm,
nước ngầm bị cạn kiệt
Môi trường bị ô nhiễm
Môi trường bị tàn phá
Môi trường bị hủy hoại
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
Phát triển kinh tế
Nâng cao đời sống
II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
NN
NN
BT1: Hãy nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào?
Cách xác định t0, lượng mưa cao nhất:
- Chọn 1 điểm cao nhất trên đường đồ thị.
Đặt thước vuông góc với trục hoành để biết đó là tháng nào
Đặt thước cắt qua điểm đó vuông góc với trục tung nhiệt độ hoặc lượng mưa để biết trị số t0, lượng mưa.
BT1: Hãy nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào?
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 5 khoảng 33, 34oC
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là thỏng 12 khoảng 22, 23oC
+ Biên độ nhiệt nam : khoảng 11oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tang cao
Lượng mưa
+ Mưa theo mùa.
+ Số tháng mưa nhiều: Tháng 5 -Tháng 9 -> mùa mưa
+ Số tháng mưa ít : Tháng 10 - T 4 nam sau -> mùa khô
Nhận xét: Nóng và mưa tập trung vào 1 mùa, thời kỡ khô hạn kéo dài 5 thỏng
=> Kiểu khí hậu của môi trường nhiệt đới
BT2: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra 1 biểu đồ thuộc đới nóng.
A
B
C
D
E
-Biểu đồ A: : Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15oC vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ B : Nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ -> đúng là của đới nóng
-Biểu đồ C: Nhiệt độ cao nhất không quá 20oC -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ D : Nhiệt độ dưới 20oC , Mùa đông lạnh dưới -5oC -> Không phải của đới nóng
-Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25oC , mùa đông mát dưới 15oC, mưa rất ít và mưa vào mùa thu đông -> Không phải của đới nóng.
Chọn biểu đồ B là môi trường nhiệt đới gió mùa thuộc đới nóng
1
2
3
A
B
C
BT3: Hãy sắp xếp các ảnh và các biểu đồ ở bên dưới sao cho phù hợp
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? Tại sao diện tích xavan và hoang mạc ở các vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
Câu 2 : Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?
Câu 3: Cảnh quan của các kiểu MT đới nóng
Câu 4: Thiên nhiên vùng đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
Câu 5: Ds đông, tăng nhanh gây hậu quả gì ? biện pháp khắc phục ?
Câu 6 : Em hãy cho biết vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: TrầnThìn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)