Tiết 10. Giới thiệu về Microsoft Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Tứ |
Ngày 26/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tiết 10. Giới thiệu về Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 28/9/2008
Chương 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu microsoft Access
Tiết 10
§3. Giới thiệu microsoft access
I) Mục tiêu
a) Về kiến thức.
- Học sinh biết hệ QTCSDL Access có 4 chức năng chính là thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, lưu trử và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Học sinh biết được 4 đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report)
- Học sinh biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu.
- Học sinh biết có 3 cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard), tự thiết kế (Design) hoặc phối hợp cả 2 cách dùng thuật sỹ và tự thiết kế.
- Học sinh biết khởi động Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có. Biết kết thúc Access.
b) Về kĩ năng
- Biết khởi động và thoát khỏi Access.
- Biết một số thao tác cơ bản với Access.
II) Phương tiện dạy học:
Giáo viên chuẩn bị:
Giáo án, sách giáo khoa; tranh hình 13 . “Màn hình làm việc của Access” và hình 15 “Cửa sổ CSDL trong Access”
Học sinh chuẩn bị:
Vở ghi chép, học bài cũ, sách giáo khoa.
IV) Tiến trình bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Phần mềm Microsoft Access
GV giới thiệu về phần mềm Microsoft Access :
- Là một hệ cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
HĐ2. Khả năng của Access
GV nêu câu hỏi:
Hệ QTCSDL có những khả năng nào?
Từ đó ghi mục:
a) Access có những khả năng nào?
GV nhận xét, củng cố.
b) Ví dụ: Nhắc lại bài toán quản lí HS.
HĐ3. Các loại đối tượng chính của Access
a) Các loại đối tượng.
GV nêu câu hỏi
CH: Hãy nêu các loại đối tượng của Access ?
b) Ví dụ:
Để xây dựng CSDL cho bài toán QL HS ta thực hiện xây dựng bảng như thế nào?
Biểu mẫu, mẩu hỏi dùng để làm gì?
GV nhận xét, củng cố thêm.
HS lắng nghe và tự ghi chép.
HS nhớ lại kiến thức trả lời :
Hệ QTCSDL: Cung cấp mổi trường tạo lập, lưu trữ và khai thác CSDL.
HS tham khảo thêm SGK trả lời.
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên thiết bị nhớ.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật DL, tạo báo cáo thống kê, hay những mẫu hỏi để khai thác CSDL.
HS lắng nghe.
HS tham khảo SGK, trả lời câu hỏi của GV.
Các loại đối tượng chính của Access:
*. Bảng (Table) là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu dữ liệu
*. Mẫu hỏi (Query) là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hx nhiều bảng.
*. Biểu mẫu (Form) là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
*. Báo cáo (Report) là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in
Chương 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu microsoft Access
Tiết 10
§3. Giới thiệu microsoft access
I) Mục tiêu
a) Về kiến thức.
- Học sinh biết hệ QTCSDL Access có 4 chức năng chính là thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, lưu trử và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Học sinh biết được 4 đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report)
- Học sinh biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu.
- Học sinh biết có 3 cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard), tự thiết kế (Design) hoặc phối hợp cả 2 cách dùng thuật sỹ và tự thiết kế.
- Học sinh biết khởi động Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có. Biết kết thúc Access.
b) Về kĩ năng
- Biết khởi động và thoát khỏi Access.
- Biết một số thao tác cơ bản với Access.
II) Phương tiện dạy học:
Giáo viên chuẩn bị:
Giáo án, sách giáo khoa; tranh hình 13 . “Màn hình làm việc của Access” và hình 15 “Cửa sổ CSDL trong Access”
Học sinh chuẩn bị:
Vở ghi chép, học bài cũ, sách giáo khoa.
IV) Tiến trình bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Phần mềm Microsoft Access
GV giới thiệu về phần mềm Microsoft Access :
- Là một hệ cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
HĐ2. Khả năng của Access
GV nêu câu hỏi:
Hệ QTCSDL có những khả năng nào?
Từ đó ghi mục:
a) Access có những khả năng nào?
GV nhận xét, củng cố.
b) Ví dụ: Nhắc lại bài toán quản lí HS.
HĐ3. Các loại đối tượng chính của Access
a) Các loại đối tượng.
GV nêu câu hỏi
CH: Hãy nêu các loại đối tượng của Access ?
b) Ví dụ:
Để xây dựng CSDL cho bài toán QL HS ta thực hiện xây dựng bảng như thế nào?
Biểu mẫu, mẩu hỏi dùng để làm gì?
GV nhận xét, củng cố thêm.
HS lắng nghe và tự ghi chép.
HS nhớ lại kiến thức trả lời :
Hệ QTCSDL: Cung cấp mổi trường tạo lập, lưu trữ và khai thác CSDL.
HS tham khảo thêm SGK trả lời.
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên thiết bị nhớ.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật DL, tạo báo cáo thống kê, hay những mẫu hỏi để khai thác CSDL.
HS lắng nghe.
HS tham khảo SGK, trả lời câu hỏi của GV.
Các loại đối tượng chính của Access:
*. Bảng (Table) là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu dữ liệu
*. Mẫu hỏi (Query) là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hx nhiều bảng.
*. Biểu mẫu (Form) là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
*. Báo cáo (Report) là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Tứ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)