Tiet 1 tin 11

Chia sẻ bởi Lưu Xuân Thảo | Ngày 26/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: tiet 1 tin 11 thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: / /2009 Tiết 1
Ngày giảng:

Chương I
Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1-2
Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Các thành phần cơ bản của nnlt (mục 1)

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Học sinh cần nắm được:
- Một số khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
- Hai loại chương trình dịch: Biên dịch và thông dịch.
2. Kĩ năng.
- Biết vai trò của chương trình dịch, khái niệm biên dịch, thông dịch.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực.
II. chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV, SBT
2. chuẩn bị của học sinh.
- Vở nghi, SGK.
III. Phương pháp dạy học.
- Thuyết trình và vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học.
1. định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung

1: Giới thiệu về NNLT
GV: Hỏi Em hãy cho biết các bước giải một bài toán trên máy tính?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và nhắc lại kiến thức đa học ở lớp 10.



GV: Hỏi: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
HS: Trả lời:
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
GV: Hỏi: Làm thế nào để chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?









GV: Lấy ví dụ về biên dịch và thông dịch cho học sinh có thể hình dung được mỗi công việc.
Biên dịch
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch một chương trình viết sẵn ra đĩa và thi hành chương trình đã dịch để học sinh quan sát.
Thông dịch
Sử dụng các câu lệnh trong command promt để thực hiện một số lệnh của DOS hoặc dùng ngôn ngữ Foxpro để thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu, học sinh rễ dàng nhận ra thông dịch.
Đi kèm với các chương trình dịch thường có các công cụ như soạn thảo chương trình nguồn, lưu trữ, tìm kiếm, phát hiện lỗi, thông báo lỗi…ngôn ngữ lập trình thường chứa tất cảc các dịch vụ trên.
HĐ 2: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình

GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những ký hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.

Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal không sử dụng dấu ! nhưng ngôn ngữ C++ lại sử dụng kí tự này.
- Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu { }.
Ví dụ: Xét 2 biểu thức:
A + B (1) A, B là các số thực.
I + J (2) I, j là các số nguyên.
Khi đó dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số thực, trong (2) là cộng hai số nguyên.

- Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách xác định ngữ nghĩa khác nhau.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên cũng có bảng chữ cái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Xuân Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)