Tienganhlop9

Chia sẻ bởi Đo Quang Vinh | Ngày 02/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: tienganhlop9 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


I. WISH : ƯỚC, MONG ƯỚC
1.Future wish: mong ước trong tương lai
Dùng để chỉ khả năng không có được ở hiện tại ( could ) hoặc sự phàn nàn về một thói quen không tốt hay mong muốn điều gì đó xảy ra
could + verb
Subject + wish + subject + would + verb
were + [ verb + ing ]

 I wish I could drive a car. ( In reality, I can’t drive a car )
I wish you would stop saying that. ( You probably won’t stop )
She wishes he were coming with us. ( She is not coming with us )
2.Present wish : mong ước ở hiện tai
Dùng “wish” với thì quá khứ đơn để diễn tả một mong muốn không thể thực hiện được ở hiện tại mà chỉ là điều tưởng tượng

Subject + wish + subject + V-ed / V2 ( past tense )


I wish I knew how to fly an airplane. ( in this case, I don’t know how to fly an airplane )
I wish I had a lot of friends at school. ( I don’t have a lot of friends at school )
Lưu ý : riêng BE chúng ta dùng “ WERE” cho tất cả các chủ từ
I wish I were taller . ( I am not tall )
She wishes she were a white dove. ( She is not a white dove )
3.Past wish: điều ước trong quá khứ
Diễn tả một mong muốn không có thật trong quá khứ hoặc hối tiết về một điều gì trong quá khứ.

Subject + wish + subject + had + V-ed / V3 ( past participle :quá khứ hoàn thành
could/ would/ might have + V-ed / V3


I wish I had washed the clothes yesterday. ( I didn’t wash the clothes )
I wish you had been there yesterday. ( You were not there yesterday )



II. USED TO + V ( bare infinitive ) THƯỜNG, ĐÃ TỪNG
1.Diễn tả một thói quen thường làm trong quá khứ mà nay không còn nữa
He used to work hard, but he is too old now.
When I was a child, I used to play ball with my brothers.
2.Chỉ tình trạng hay tình huống trong quá khứ mà nay không còn tồn tại nữa
There used to be a hospital here before the war.
I used to know him well in my students days.
Years ago, I would have ( used to have ) a cold bath every morning.

Lưu ý: dạng phủ định và nghi vấn của “ used to”
He didn’t use to go out at night with friends.
Did your mother use to do morning exercise?
Special note:

BE / GET USED TO + NOUN / GERUND ( V-ing ) : quen với / trở nên thích nghi với
Don’t worry. I am used to this kind of work = I am accustomed to this kind of work
She felt sleepy because she was not used to staying up late.
You’ll get used to the hot weather here.
I am used to living in the country. = I am accustomed to living in the country.
III. PRESENT PERFEST TENSE: THÌ HIÊN TẠI HOÀN THÀNH

I / We / They / You + have
She / He / It / Ba ….+ has + V-ed / V3 ( past participle )

1.Hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my old friend in the street.
2.Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rỏ thời gian hoặc không muốn đề cặp thời gian.
I have seen that film before.
3.Hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ (có thể còn lặp lại trong tương lai )
Daisy has read that novel several times (many times )
4.Hành động xảy ra mà kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại
Tom has had a bad car crash.
5.Hành động xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ờ tương lai.
- For + a period of time ( 1 khoảng thời gian kéo dài )
I have lived in Cam My for ten years.
- Since + a point of time. ( 1 mốc thời gian cụ thể )
We have learnt English since 2005
Các trang từ thường dùng với thì hiện tại hoàn thành: just , recently, lately ( vừa mới, gần đây) , ever (đã từng), never ( chưa bao giờ), already ( rồi), yet (chưa), since ( từ khi), for (trong khoang, so far, until now, up till now ( cho đến bây giờ).

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đo Quang Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)