Tiếng Việt HSG. 5.
Chia sẻ bởi Lê Hà |
Ngày 10/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt HSG. 5. thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
bài kiểm tra chọn học sinh giỏi lớp 5
Đề bài
Câu 1: (1điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
"Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây."
(Chim hoạ mi hót - Theo Ngọc Giao)
Câu1. Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?
Đoạn văn trên có mấy từ láy?
Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thương yêu lo lắng của ông.
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Ngoài vườn, tiếng mưa rơi lộp độp.
b. Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.
Câu 4: Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:
a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy.
Câu 5. Em hãy viết lên những cảm nghĩ của mình khi đọc xong đoạn thơ:
"Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
(Phía trước cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
Câu 6:TLV
Em hãy tả lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã được tặng trong một dịp sinh nhật mình.
Đáp án bài kiểm tra chọn học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2008- 2009
môn:
Câu 1:(0,5điểm)
- Ca ngợi tiếng hót và đời sống tự do phóng khoáng của chim hoạ mi.(0,25đ)
- Bốn từ láy.(0,25đ)
Câu 2.(1điểm)
Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (0,5đ)
Động từ: Quên, thơng yêu, lo lắng (0.25đ)
Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)
Câu 3(1,5điểm)
Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
a. Ngoài vờn,/ tiếng ma rơi/ lộp độp.
TN CN VN
b. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.
TN VN CN
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi
TN CN VN
Câu 4.(1điểm)
a) Từ ghép có nghĩa tổng
Đề bài
Câu 1: (1điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
"Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây."
(Chim hoạ mi hót - Theo Ngọc Giao)
Câu1. Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?
Đoạn văn trên có mấy từ láy?
Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thương yêu lo lắng của ông.
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Ngoài vườn, tiếng mưa rơi lộp độp.
b. Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.
Câu 4: Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:
a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy.
Câu 5. Em hãy viết lên những cảm nghĩ của mình khi đọc xong đoạn thơ:
"Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
(Phía trước cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
Câu 6:TLV
Em hãy tả lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã được tặng trong một dịp sinh nhật mình.
Đáp án bài kiểm tra chọn học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2008- 2009
môn:
Câu 1:(0,5điểm)
- Ca ngợi tiếng hót và đời sống tự do phóng khoáng của chim hoạ mi.(0,25đ)
- Bốn từ láy.(0,25đ)
Câu 2.(1điểm)
Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (0,5đ)
Động từ: Quên, thơng yêu, lo lắng (0.25đ)
Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)
Câu 3(1,5điểm)
Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
a. Ngoài vờn,/ tiếng ma rơi/ lộp độp.
TN CN VN
b. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.
TN VN CN
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi
TN CN VN
Câu 4.(1điểm)
a) Từ ghép có nghĩa tổng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hà
Dung lượng: 117,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)