Tieng viet cuoi ki 1

Chia sẻ bởi Kiều Nguyệt | Ngày 10/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: tieng viet cuoi ki 1 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Đại Thành


 Kiểm tra cuối học kì I
Năm học 2010- 2011
Môn: Tiếng Việt Thời gian: ........... phút

Họ và tên: ...................................................................... Lớp: 5.............................................
Họ tên giáo viên chấm……………………………………Chữ kí……….............................
Điểm



Lời phê của thầy cô giáo


A. Kiểm tra đọc( 10 điểm):
I. Giáo viên kiểm tra và cho điểm đọc thành tiếng vào các tiết ôn tập( 5 điểm)
II. Đọc thầm ( 5 điểm)


Dựa vào nội dung bài thơ, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Người con về thăm mẹ vào thời gian nào?
a. Vào một chiều hè.
b. Vào một chiều đông.
c. Vào một ngày mưa dầm.
2. Vì sao chưa vào nhà, người con đã biết mẹ không có nhà?
a. Vì thấy bếp chưa lên khói.
b. Vì thấy nhà yên ắng quá.
c. Vì không thấy bóng mẹ.
3. Người con đã làm gì lúc mẹ vắng nhà?
a. Giúp mẹ dọn đồ đạc, chạy mưa, cho gà ăn.
b. Đứng ngoài cửa đợi, nghẹn ngào thương mẹ.
c. Đi lại thơ thẩn khắp nhà, ngắm nhìn từng thứ thân quen.
4. Em hiểu từ thơ thẩn trong câu” Mình con thơ thẩn vào ra” như thế nào?
a. Là lặng lẽ đi chỗ nọ chỗ kia, nhìn ngắm, suy nghĩ.
b. Là không suy nghĩ, không quan tâm tới cái gì.
c. Là trạng thái rất thanh thản, vui vẻ trong lòng.
5. Dòng nào dưới đây nói đúng cảm nhận của người con về mẹ?
a. Mẹ tảo tần, yêu con, giàu đức hi sinh.
b. Mẹ nghị lực, mạnh mẽ.
c. Mẹ giản dị, thông minh.
6. Dòng nào dưới đây có cặp từ đồng nghĩa?
a. vất vả- an nhàn
b. dầm mưa- dầm tương
c. ( ngắn) lủn củn- cũn cỡn
7. Dòng nào dưới đây có từ nhiều nghĩa?
a. đàn gà mới nở- hoa nở- nở nụ cười
b. vàng ươm- vàng xuộm- vàng tươi
c. thơ thẩn- thơ ca- thơ ngây
8. Câu” Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa” có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. Một cặp từ.( Đó là :…………………………)
b. Hai cặp từ.( Đó là :…………………………………..)
c. Ba cặp từ. ( Đó là :…………………………………………………..)
9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Cày bừa, lủn củn, vàng ươm, nghẹn ngào
b. Lủn củn, vàng ươm, rưng rưng, giản đơn
c. Thơ thẩn, lủn củn, nghẹn ngào, rưng rưng
10. Trong bài thơ có mấy danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô?
a. Một từ.( Đó là :……………..)
b. Hai từ. ( Đó là :…………………………….)
c. Ba từ. ( Đó là :………………………………………..)














B. Kiểm tra viết( 10 điểm):
I. Chính tả : Nghe - viết ( Thời gian 15 - 20 phút) ( 5 điểm )
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
( Mọi người hồi hộp …. Hết bài)
II. Tập làm văn( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một người thân,






















HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 :
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm)
Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ý đúng
B
A
C
A
A
C
A
B
xưa- nay
đứng –ngồi
C
B
mẹ, con


Chính tả nghe-viết (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kiều Nguyệt
Dung lượng: 45,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)