TIẾNG VIỆT 5 GKII 08-09

Chia sẻ bởi Phạm Thị Tường Lang | Ngày 10/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: TIẾNG VIỆT 5 GKII 08-09 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
TÊN:………………………………..

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
( Thời gian 50 phút)

I/ Chính tả: (15 phút)
Nghe – viết: Bà cụ bán hàng nước chè ( TV 5 tập 2 trang 102)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II/ Tập làm văn:(35 phút)
Hãy tả một người bạn thân của em ở trường. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
TÊN:…………………………….

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian : 25 phút)

Dựa vào nội dung bài đọc “NGHĨA THẦY TRÒ” (TV5 2 trang79 ) khoanh tron ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
Để mừng thọ, dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
Để học chữ.
Cả hai ý trên đều đúng.
2. Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu.
Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
Cả hai ý trên đều đúng.
3. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ?
Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trò của mình.
Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công dạy giỗ của thầy cũ, cả mình và học trò đều mang ơn thầy giáo cũ.
Vì cụ muốn giới thiệu với học trò thầy giáo cũ của mình.
4. Nối từng thành ngữ, tục ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải
a. Tôn sư trọng đạo. 1. Học lễ nghĩa, đạo đức trước khi học văn hóa.
b. Tiên học lễ, hậu học văn. 2. Phải biết tôn trọng thầy giáo.
c. Uống nước nhớ nguồn. 3. Khi hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công gây dựng nên.
5. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”?
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Phong tục, tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở địa phương khác nhau.
6. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “truyền”có nghĩa là trao lại cho người khác?
Truyền thanh, truyền hình.
Truyền nghề, truyền ngôi.
Gia truyền, lan truyền.
7. Những thành ngữ tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a. Tiên học lễ, hậu học văn
b. Uống nước nhớ nguồn
c. Tôn sư trọng đạo
d. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. ( Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy)
8. Các vế trong câu ghép “ Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau” được nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
9. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
10. Bài văn liên hệ đến chủ đề nào đã học ?
a. Vì cuộc sống thanh bình.
b. Người công dân.
c. Nhớ nguồn.















KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 5

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM

A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 Điểm
I- Đọc thành tiếng (5 điểm)
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ý đúng
a
c
b

a
b
c
a
b
c

 Câu 4: a-2; b-1; c-3

B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Tường Lang
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)