TIẾNG VIỆT 5 ĐN
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Ủy |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: TIẾNG VIỆT 5 ĐN thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
THỜI GIAN : 20 phút (đọc thầm) (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
ĐỌC THẦM:
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
Ra sức học tập, có kiến thức để giúp ích cho đất nước.
Câu 4: Bài tập đọc “Thư gửi các học sinh” có tất cả bao nhiêu câu?
a. 10 câu
b. 11 câu
c. 12 câuCâu 5: Câu nào là câu cầu khiến:
Cho mình mượn cây bút của bạn!
Mình có cây bút rất đẹp.
Bạn có bút không cho mình mượn?
Câu 6: Từ nào sau đây được viết đúng?
Giãi đáp.
Bộ não.
Theo dỏi
Câu 7: Từ nào là từ chỉ hoạt động?
Vui chơi.
Vui thích.
Vui tính.
Vui vẻ.
Câu 8: Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ “siêng năng”:
Năng động.
Chăm chỉ.
Chăm chú.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
Ngày mai, em đi học.
Vì danh dự của lớp, chúng em cố gắng học tập.
Trong lớp học, các bạn chăm chú nghe cô giảng bài.
Câu 10 : Kết thúc câu kể với dấu câu nào dưới đây?
Dấu chấm hỏi.
Dấu chấm.
Dấu chấm cảmTRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA ĐẦU NĂM
KHỐI:5 NĂM HỌC:2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc dưới đây (đọan đọc khoảng80-100 từ trong vòng khoảng 1 phút và trả lời câu hỏi do giáo viên tự nêu):
Bài 1: Thư gửi các học sinh ( trang 04 - SGK .TV5 - tập 1)
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10 - SGK .TV5 - tập 1)
Bài 3: Nghìn năm văn hiến ( trang 15 - SGK .TV5 - tập 1)
ĐỌC THẦM:
Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
Ra sức học tập, có kiến thức để giúp
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
THỜI GIAN : 20 phút (đọc thầm) (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
ĐỌC THẦM:
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
Ra sức học tập, có kiến thức để giúp ích cho đất nước.
Câu 4: Bài tập đọc “Thư gửi các học sinh” có tất cả bao nhiêu câu?
a. 10 câu
b. 11 câu
c. 12 câuCâu 5: Câu nào là câu cầu khiến:
Cho mình mượn cây bút của bạn!
Mình có cây bút rất đẹp.
Bạn có bút không cho mình mượn?
Câu 6: Từ nào sau đây được viết đúng?
Giãi đáp.
Bộ não.
Theo dỏi
Câu 7: Từ nào là từ chỉ hoạt động?
Vui chơi.
Vui thích.
Vui tính.
Vui vẻ.
Câu 8: Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ “siêng năng”:
Năng động.
Chăm chỉ.
Chăm chú.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
Ngày mai, em đi học.
Vì danh dự của lớp, chúng em cố gắng học tập.
Trong lớp học, các bạn chăm chú nghe cô giảng bài.
Câu 10 : Kết thúc câu kể với dấu câu nào dưới đây?
Dấu chấm hỏi.
Dấu chấm.
Dấu chấm cảmTRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA ĐẦU NĂM
KHỐI:5 NĂM HỌC:2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc dưới đây (đọan đọc khoảng80-100 từ trong vòng khoảng 1 phút và trả lời câu hỏi do giáo viên tự nêu):
Bài 1: Thư gửi các học sinh ( trang 04 - SGK .TV5 - tập 1)
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10 - SGK .TV5 - tập 1)
Bài 3: Nghìn năm văn hiến ( trang 15 - SGK .TV5 - tập 1)
ĐỌC THẦM:
Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
Ra sức học tập, có kiến thức để giúp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Ủy
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)