Tiếng việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tiền |
Ngày 10/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: tiếng việt thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH ................. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Trang 144)
( Từ “ Y Hoa lấy trong gùi ra...” đến hết ).
B . TẬP LÀM VĂN Tả một người mà em gần gũi, quý mến nhất.
........................................................................................
II. Cách chấm điểm:
Chính tả: 5 điểm
Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn ...: trừ toàn bài 1 điểm.
Sai 2 lỗi chính tả thông thường : trừ 1 điểm.
Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa ... : trừ 1 điểm.
B. Tập làm văn: 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên;
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. ( 0,75 điểm)
Thân bài:
Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...). ( 1,75 điểm )
Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...).( 1,75 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. ( 0,75 điểm )
.........................................................HẾT...........................................................
TRƯỜNG TH ................. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây. (Trang 148)
(Viết hai khổ thơ đầu)
B . TẬP LÀM VĂN
Tả thầy giáo (hoặc cô giáo) đã dạy em trong những năm học trước mà em nhớ nhất.
........................................................................................
II. Cách chấm điểm:
Chính tả: 5 điểm
Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn ...: trừ toàn bài 1 điểm.
Sai 2 lỗi chính tả thông thường : trừ 1 điểm.
Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa ... : trừ 1 điểm.
B. Tập làm văn: 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên;
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. ( 0,75 điểm)
Thân bài:
Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...). ( 1,75 điểm )
Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...). ( 1,75 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. ( 0,75 điểm )
.........................................................HẾT...........................................................
TRƯỜNG TH ................. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 3
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Mùa thảo quả. (Trang 114)
( Từ “ Sự sống cứ tiếp tục...” đến “ … từ dưới đáy rừng.” ).
B
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Trang 144)
( Từ “ Y Hoa lấy trong gùi ra...” đến hết ).
B . TẬP LÀM VĂN Tả một người mà em gần gũi, quý mến nhất.
........................................................................................
II. Cách chấm điểm:
Chính tả: 5 điểm
Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn ...: trừ toàn bài 1 điểm.
Sai 2 lỗi chính tả thông thường : trừ 1 điểm.
Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa ... : trừ 1 điểm.
B. Tập làm văn: 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên;
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. ( 0,75 điểm)
Thân bài:
Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...). ( 1,75 điểm )
Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...).( 1,75 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. ( 0,75 điểm )
.........................................................HẾT...........................................................
TRƯỜNG TH ................. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây. (Trang 148)
(Viết hai khổ thơ đầu)
B . TẬP LÀM VĂN
Tả thầy giáo (hoặc cô giáo) đã dạy em trong những năm học trước mà em nhớ nhất.
........................................................................................
II. Cách chấm điểm:
Chính tả: 5 điểm
Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn ...: trừ toàn bài 1 điểm.
Sai 2 lỗi chính tả thông thường : trừ 1 điểm.
Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa ... : trừ 1 điểm.
B. Tập làm văn: 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên;
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. ( 0,75 điểm)
Thân bài:
Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...). ( 1,75 điểm )
Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...). ( 1,75 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. ( 0,75 điểm )
.........................................................HẾT...........................................................
TRƯỜNG TH ................. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 3
Thời gian: 60 phút
I. Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Mùa thảo quả. (Trang 114)
( Từ “ Sự sống cứ tiếp tục...” đến “ … từ dưới đáy rừng.” ).
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tiền
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)