Tiếng Việt 1

Chia sẻ bởi Đặng Văn Mười | Ngày 08/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt 1 thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

Phòng GD-ĐT Hoài Nhơn
Trường Tiểu học :…………….
Họ và tên : ...............................
Lớp :........................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NH : 2011-2012
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Thời gian:15 phút ( không kể thời gian phát đề)

MP


Điểm




Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách


Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau đó làm bài tập theo yêu cầu.

Ngưỡng cửa .

Nơi này ai cũng quen
Ngay từ thời tấm bé
Khi tay bà, tay mẹ
Còn dắt vòng đi men.

Nơi bố mẹ ngày đêm
Lúc nào qua cũng vội,
Nơi bạn bè chạy tới
Thường lúc nào cũng vui.

Nơi này đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi.
Vũ Quần Phương

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2. Viết nội dung trả lời vào chỗ trống của các câu còn lại.
Câu 1. Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ?
a. Bố và mẹ. b. Bố và bà.
c. Bà và mẹ. d. Bà, mẹ và bố.
Câu 2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
a. Đi chơi . b. Đi đến lớp học và đi xa hơn nữa.
c. Đi đến trường . d. Đi thật xa
Câu 3. Hằng ngày, từ nhà mình, em thường đi những đâu ?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. -Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ương :.............................................
-Tìm và viết một từ ngoài bài có vần ươn . ......................................................
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN


ĐỀ THI CUỐI KÌ II
MÔN : Tiếng Việt (Phần viết )- Lớp 1
Thời gian : 30 phút ( kể cả thời gian chép đề )

Phần 1 : Nghe viết.(8 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe 2 lần sau đó đọc cho học sinh viết bài vào giấy có kẻ ôli các câu sau :

Đã sang tháng tám. Trời xanh trong. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương.

Phần 2. Nhìn viết (15 phút )
Giáo viên viết bảng (yêu cầu chữ viết đúng mẫu, trình bày đúng thể loại ), sau đó yêu cầu học sinh đọc thầm và trình bày lại bài viết.

Ngưỡng cửa .

Nơi này ai cũng quen
Ngay từ thời tấm bé
Khi tay bà, tay mẹ
Còn dắt vòng đi men.

Nơi bố mẹ ngày đêm
Lúc nào qua cũng vội,
Nơi bạn bè chạy tới
Thường lúc nào cũng vui.

Phần 3: Bài tập
Giáo viên cho học sinh làm các bài tập sau : (7 phút)

1.Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ?
- qua cam - rộn ra
- diên viên - nhơn nhơ
2. Điền vào chỗ trống ăc hay ăt?
- đôi m..´.... màu s...´…








PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT
HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2011 – 2012

I/ Đọc hiểu : ( 4 điểm )
Câu 1 – c ; Câu 2 – b : Đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 3. chỉ yêu cầu học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi – không yêu cầu các em phải viết đủ câu ( Có thể : Đi học, đi chơi, đi về nhà ngoại... ) : 1 điểm
Lưu ý : Nội dung trả lời phải rõ ý, không sai lỗi chính tả. Tuỳ mức độ sai sót của bài làm mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
Câu 4: - Học sinh viết lại đủ các tiếng có vần ương trong bài : 0,5 điểm ( yêu cầu không sai lỗi chính tả)
- Tìm và viết được từ ngoài bài có vần ươn : 0,5 điểm.
II/ Phần viết : 10 điểm .
1/ Bài viết : 8 điểm
Viết câu: 4 điểm
Nhìn bảng chép: 4 điểm
- Yêu cầu: Viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Mười
Dung lượng: 55,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)